Sổ đỏ đất nông nghiệp của hộ gia đình có thời hạn là bao lâu?
Sổ đỏ đất nông nghiệp là gì?
Sổ đỏ là cách gọi phổ biến của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đây là tài liệu pháp lý quan trọng, có giá trị pháp lý cao, xác nhận quyền của cá nhân, tổ chức đối với thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
16. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
....
Qua đó có thể hiểu sổ đỏ đất nông nghiệp là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp.
Sổ đỏ đất nông nghiệp của hộ gia đình có thời hạn là bao lâu? (Hình từ Internet)
Sổ đỏ đất nông nghiệp của hộ gia đình có thời hạn là bao lâu?
Theo khoản 2 Điều 15 Luật Đất đai 2013 quy định về Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất như sau:
Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất
1. Nhà nước quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
2. Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng các hình thức sau đây:
a) Sử dụng đất ổn định lâu dài;
b) Sử dụng đất có thời hạn.
Theo đó, Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất theo 02 hình thức:
- Sử dụng đất ổn định lâu dài;
- Sử dụng đất có thời hạn.
Căn cứ theo Điều 126 Luật Đất đai 2013 quy định đất sử dụng có thời hạn như sau:
Đất sử dụng có thời hạn
1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.
....
Theo đó, sổ đỏ đất nông nghiệp có thời hạn giống như thời hạn mà hộ gia đình đó được giao đất, cụ thể là 50 năm. Tuy nhiên không phải đất nông nghiệp nào cũng có thời hạn sử dụng, sổ đỏ đất nông nghiệp của hộ gia đình có thời hạn sử dụng là 50 năm đối với những loại đất sau:
- Đất trồng cây hàng năm,
- Đất nuôi trồng thủy sản,
- Đất làm muối,
- Đất trồng cây lâu năm,
- Đất rừng sản xuất
- Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
Hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình là bao nhiêu?
Theo Điều 129 Luật Đất đai 2013 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:
Loại đất | Hạn mức giao đất |
Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối | - Tối đa 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; - Tối đa 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác. |
Đất trồng cây lâu năm | - Tối đa 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; - Tối đa 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi. |
- Đất rừng phòng hộ; - Đất rừng sản xuất. | Tối đa 30 héc ta |
Trường hợp hộ gia đình được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối | Tổng tối đa 05 héc ta |
Trường hợp hộ gia đình được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và giao thêm đất rừng sản xuất | - Tổng tối đa 05 héc ta đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối - Hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta |
Trường hợp hộ gia đình được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và giao thêm đất trồng cây lâu năm | - Tổng tối đa 05 héc ta đối với đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối - Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm: + Tối đa 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; + Tối đa 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi. |
Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng | Hạn mức tối đa thực hiện như từng loại đất trên |
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ nhà trường theo Hướng dẫn 25 chi tiết nhất?
- Từ 10/12/2024 Ban Sáng lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện không phải là người có quan hệ gia đình với nhau?
- Link truy cập Cuộc thi Quân đội Nhân dân Việt Nam 80 năm xây dựng, chiến đấu và trưởng thành năm 2024?
- Mẫu Báo cáo thành tích lao động tiên tiến 2024 cập nhật mới nhất?
- Cách nhận biết hiệu lệnh bằng còi của CSGT từ 1/1/2025 để thực hiện đúng?