Giấy chứng nhận Điều tra viên trong ngành kiểm sát nhân dân có được sử dụng thay thế căn cước công dân không?

Cho tôi hỏi: Giấy chứng nhận Điều tra viên trong ngành kiểm sát nhân dân có được sử dụng thay thế căn cước công dân không? Anh Bình - Quảng Ngãi

Giấy chứng nhận Điều tra viên trong ngành kiểm sát nhân dân có được sử dụng thay thế căn cước công dân không?

Tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 01/2015/TT-VKSTC quy định về sử dụng Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra viên, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên như sau:

Sử dụng Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra viên, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên
1. Chỉ sử dụng Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra viên, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên trong khi thi hành nhiệm vụ.
2. Không sử dụng Giấy chứng minh Kiểm sát viên, Giấy chứng nhận Điều tra viên, Giấy chứng nhận Kiểm tra viên thay giấy giới thiệu, giấy chứng minh nhân dân và các loại giấy tờ tùy thân khác vào việc riêng hoặc việc trái pháp luật khác.

Theo đó, không sử dụng Giấy chứng nhận Điều tra viên thay giấy giới thiệu, giấy chứng minh nhân dân và các loại giấy tờ tùy thân khác vào việc riêng hoặc việc trái pháp luật khác.

Do đó, giấy chứng nhận Điều tra viên trong ngành kiểm sát nhân dân không được sử dụng thay thế căn cước công dân.

Giấy chứng nhận Điều tra viên được sử dụng thay thế căn cước công dân được không?

Giấy chứng nhận Điều tra viên trong ngành kiểm sát nhân dân có được sử dụng thay thế căn cước công dân không? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận Điều tra viên trong ngành kiểm sát nhân dân?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 01/2015/TT-VKSTC quy định về Giấy chứng nhận Điều tra viên như sau:

Giấy chứng nhận Điều tra viên
1. Giấy chứng nhận Điều tra viên do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao cấp cho: Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên các ngạch thuộc Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương.
2. Mẫu Giấy chứng nhận Điều tra viên như sau:
a) Kích thước: Chiều dài 95 mm, chiều rộng 62 mm;
b) Mặt trước: Nền đỏ, trên cùng là dòng chữ “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” màu vàng, in hoa, cỡ chữ 11; ở giữa là hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phía dưới Quốc huy là dòng chữ “Giấy chứng nhận Điều tra viên” màu vàng, in hoa, cỡ chữ 13.
c) Mặt sau: Nền trắng có hoa văn chìm, màu hồng; có một đường gạch chéo màu đỏ rộng 8 mm, chạy từ góc dưới bên trái lên góc trên bên phải, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh; có phù hiệu ngành Kiểm sát ở góc trên bên trái; có ảnh của Điều tra viên ở góc dưới bên trái, cỡ 23x30 mm; có thông tin về họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, chức danh, đơn vị công tác; nhiệm kỳ; chữ ký của Viện trưởng và dấu của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
(Phụ lục số 02 kèm theo)

Như vậy, giấy chứng nhận Điều tra viên do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao cấp cho: Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, Điều tra viên các ngạch thuộc Cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Cơ quan điều tra Viện kiểm sát quân sự trung ương.

Mẫu Giấy chứng nhận Điều tra viên trong ngành kiểm sát nhân dân được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Thông tư 01/2015/TT-VKSTC quy định về Giấy chứng nhận Điều tra viên như sau:

Giấy chứng nhận Điều tra viên
...
2. Mẫu Giấy chứng nhận Điều tra viên như sau:
a) Kích thước: Chiều dài 95 mm, chiều rộng 62 mm;
b) Mặt trước: Nền đỏ, trên cùng là dòng chữ “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” màu vàng, in hoa, cỡ chữ 11; ở giữa là hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phía dưới Quốc huy là dòng chữ “Giấy chứng nhận Điều tra viên” màu vàng, in hoa, cỡ chữ 13.
c) Mặt sau: Nền trắng có hoa văn chìm, màu hồng; có một đường gạch chéo màu đỏ rộng 8 mm, chạy từ góc dưới bên trái lên góc trên bên phải, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh; có phù hiệu ngành Kiểm sát ở góc trên bên trái; có ảnh của Điều tra viên ở góc dưới bên trái, cỡ 23x30 mm; có thông tin về họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, chức danh, đơn vị công tác; nhiệm kỳ; chữ ký của Viện trưởng và dấu của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
(Phụ lục số 02 kèm theo)

Dẫn chiếu tại Phụ lục 2 Thông tư 01/2015/TT-VKSTC mẫu Giấy chứng nhận Điều tra viên như sau:

[1] Về kích thước: Chiều dài 95 mm, chiều rộng 62 mm;

[2] Mặt trước: Nền đỏ, trên cùng là dòng chữ “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam” màu vàng, in hoa, cỡ chữ 11; ở giữa là hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phía dưới Quốc huy là dòng chữ “Giấy chứng nhận Điều tra viên” màu vàng, in hoa, cỡ chữ 13. (hình 1)

[3] Mặt sau: Nền trắng có hoa văn chìm, màu hồng; có một đường gạch chéo màu đỏ rộng 8 mm, chạy từ góc dưới bên trái lên góc trên bên phải, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh; có phù hiệu ngành Kiểm sát ở góc trên bên trái; có ảnh của Điều tra viên ở góc dưới bên trái, cỡ 23x30 mm; có thông tin về họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, chức danh, đơn vị công tác; nhiệm kỳ; chữ ký của Viện trưởng và dấu của Viện kiểm sát nhân dân tối cao. (hình 2)

Trân trọng!

Điều tra viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Điều tra viên
Hỏi đáp Pháp luật
Điều tra viên có được yêu cầu thay đổi người bào chữa trong vụ án hình sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của Điều tra viên trung cấp cập nhật mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều tra viên hình sự đương nhiên được miễn nhiệm chức danh trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn quy trình bổ nhiệm Điều tra viên qua thi tuyển thuộc VKS nhân dân tối cao từ 10/6/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Để được làm điều tra viên vụ việc cạnh tranh thì cần phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cán bộ điều tra viên là ai? Tiêu chuẩn bổ nhiệm điều tra viên hiện nay như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương tối thiểu của viên chức điều tra viên tài nguyên môi trường hạng 4 hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều tra viên làm sai lệch nội dung vụ án hình sự dẫn đến kết án oan thì bị phạt bao nhiêu năm tù?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận Điều tra viên trong ngành kiểm sát nhân dân có được sử dụng thay thế căn cước công dân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều tra viên trung cấp nhận mức phụ cấp trách nhiệm là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Điều tra viên
Nguyễn Thị Hiền
1,240 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Điều tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Điều tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào