Bổ sung danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm từ ngày 15/02/2024?

Có phải vừa mới ban hành thông tư bổ sung thêm vào danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm không? Mong được giải đáp!

Bổ sung danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm từ 15/02/2024?

Ngày 29/12/2023, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư 19/2023/TT-BLĐTBXH về việc ban hành bổ sung thêm danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có hiệu lực từ ngày 15/02/2024

Theo Thông tư 19/2023/TT-BLĐTBXH thì sẽ có những lĩnh vực công việc được bổ sung vào danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (điều kiện lao động loại 4) và nghề công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (điều kiện lao động loại 6, 5) như sau:

[1] Lĩnh vực xây dựng (xây lắp)

- Thêm 14 nghề, công việc vào danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (điều kiện lao động loại 5)

- Thêm 29 nghề, công việc vào danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (điều kiện lao động loại 4)

[2] Lĩnh vực vận tải

Thêm 04 nghề, công việc vào danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (điều kiện lao động loại 4)

[3] Lĩnh vực thương binh và xã hội

- Thêm 01 nghề, công việc vào danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (điều kiện lao động loại 6)

- Thêm 04 nghề, công việc vào danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (điều kiện lao động loại 4)

Xem chi tiết các nghề, công việc được bổ sung thêm vào danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nghề công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm sau đây:

Bổ sung danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm từ ngày 15/02/2024?

Bổ sung danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm từ ngày 15/02/2024? (hình từ Internet)

Danh mục nghề, công việc nặng nhọc độc hại nguy hiểm hiện nay gồm những lĩnh vực nào?

Hiện nay danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm được ban hành kèm theo Thông tư 11/2020/TT-BLĐTBXH được chia thành 42 lĩnh vực như sau:

1. Khai thác khoáng sản

2. Cơ khí, luyện kim

3. Hóa chất

4. Vận tải

5. Xây dựng giao thông và kho tàng bến bãi

6. Điện

7. Thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông

8. Sản xuất xi măng

9. Sành sứ, thủy tinh, nhựa tạp phẩm, giấy, gỗ

10. Da giày, dệt may

11 Nông nghiệp và lâm nghiệp (bao gồm trồng trọt, khai thác, chế biến nông, lâm sản, chăn nuôi - chế biến gia súc, gia cầm)

12. Thương mại

13. Phát thanh, truyền hình

14. Dự trữ quốc gia

15. Y tế và dược

16. Thủy lợi

17. Cơ yếu

18. Địa chất

19. Xây dựng (xây lắp)

20. Vệ sinh môi trường

21. Sản xuất gạch, gốm, sứ, đá, cát, sỏi, kính xây dựng, vật liệu xây dựng

22. Sản xuất thuốc lá

23. Địa chính

24. Khí tượng thủy văn

25. Khoa học công nghệ

26. Hàng không

27. Sản xuất, chế biến muối ăn

28. Thể dục - thể thao, văn hóa thông tin

29. Thương binh và xã hội

30. Bánh kẹo, bia, rượu, nước giải khát

31. Du lịch

32. Ngân hàng

33. Sản xuất giấy

34. Thủy sản

35. Dầu khí

36. Chế biến thực phẩm

37. Giáo dục - đào tạo

38. Hải quan

39. Sản xuất ô tô xe máy

40. Lưu trữ

41. Tài nguyên môi trường

42. Cao su

Qua đó, từ ngày 15/02/2024 thì danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm sẽ bổ sung thêm 03 lĩnh vực mới là xây dựng (xây lắp); vận tải; thương binh và xã hội

Quy định về tuổi nghỉ hưu của người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm như thế nào?

Theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:

Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
...

Theo đó, người làm công việc thuộc danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm sẽ có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định

Trân trọng!

Người lao động
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Người lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty không trả giấy tờ cho người lao động nghỉ việc bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp phá sản sẽ ưu tiên thanh toán khoản nào cho người lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm OT là gì? Tiền lương làm OT được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ phận QC là gì? Bộ phận QC có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
01 năm có bao nhiêu tuần bao nhiêu ngày? Được xin nghỉ phép tối đa bao nhiêu ngày trong 01 năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động có nhiều vi phạm nhưng đang nghỉ ốm đau thì được áp dụng nhiều hình thức kỷ luật lao động cùng một lúc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết giờ làm việc mùa đông 2024 tại một số tỉnh thành?
Hỏi đáp Pháp luật
Con từ 03 tuổi dưới 07 tuổi bị ốm, người lao động được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày trong một năm cho mỗi con?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, con dưới 03 tuổi bị ốm, NLĐ được nghỉ tối đa bao nhiêu ngày trong một năm cho mỗi con?
Hỏi đáp Pháp luật
Quan hệ lao động là gì? Quan hệ lao động được xây dựng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Người lao động
Chu Tường Vy
5,098 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào