Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có các cấp bậc hàm nào? Cảnh sát Việt Nam và Công an Việt Nam khác nhau ở điểm nào?

Cho tôi hỏi: Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có các cấp bậc hàm nào? Cảnh sát Việt Nam và Công an Việt Nam khác nhau ở điểm nào? Câu hỏi của anh Quốc ở Hà Nội

Cảnh sát Việt Nam và Công an Việt Nam khác nhau ở điểm nào?

Anh/chị có thể tham khảo điểm khác nhau giữa Cảnh sát Việt Nam và Công an Việt Nam như sau:



Công an

Cảnh sát

Khái niệm

Là lực lượng vũ trang nhân dân

Là lực lượng thuộc Công an nhân dân

Vai trò, nhiệm vụ

Bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội, đấu tranh phòng chống tội phạm.

Phòng ngừa, đấu tranh và trấn áp tội phạm.

Tổ chức

Bao gồm các lực lượng: An ninh nhân dân, lực lượng Cảnh sát nhân dân và Công an xã.

Bao gồm nhiều lực lượng khác nhau như cảnh sát hình sự, cảnh sát giao thông, cảnh sát cơ động...

Ai là chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân?

Tại Điều 19 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định chỉ huy trong Công an nhân dân như sau:

Chỉ huy trong Công an nhân dân
1. Bộ trưởng Bộ Công an là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân.
2. Chỉ huy công an cấp dưới chịu trách nhiệm trước chỉ huy công an cấp trên về tổ chức và hoạt động của đơn vị công an được giao phụ trách. Chỉ huy công an địa phương chịu trách nhiệm trước chỉ huy công an cấp trên và trước cấp ủy Đảng, chính quyền cùng cấp.
3. Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có chức vụ hoặc cấp bậc hàm cao hơn là cấp trên của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có chức vụ hoặc cấp bậc hàm thấp hơn.
Trường hợp sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có chức vụ cao hơn nhưng cấp bậc hàm ngang hoặc thấp hơn là cấp trên của sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ có cấp bậc hàm ngang hoặc cao hơn nhưng chức vụ thấp hơn.

Như vậy, Bộ trưởng Bộ Công an là người chỉ huy cao nhất trong Công an nhân dân.

Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có các cấp bậc hàm nào? Cảnh sát Việt Nam và Công an Việt Nam khác nhau ở điểm nào?

Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có các cấp bậc hàm nào? Cảnh sát Việt Nam và Công an Việt Nam khác nhau ở điểm nào? (Hình từ Internet)

Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân có các cấp bậc hàm nào?

Tại Điều 21 Luật Công an nhân dân 2018 có quy định về các cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân như sau:

(1) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ:

- Sĩ quan cấp tướng có 04 bậc:

Đại tướng;

Thượng tướng;

Trung tướng;

Thiếu tướng;

- Sĩ quan cấp tá có 04 bậc:

Đại tá;

Thượng tá;

Trung tá;

Thiếu tá;

- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

Đại úy;

Thượng úy;

Trung úy;

Thiếu úy;

- Hạ sĩ quan có 03 bậc:

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ.

(2) Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật:

- Sĩ quan cấp tá có 03 bậc:

Thượng tá;

Trung tá;

Thiếu tá;

- Sĩ quan cấp úy có 04 bậc:

Đại úy;

Thượng úy;

Trung úy;

Thiếu úy;

- Hạ sĩ quan có 03 bậc:

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ.

(3) Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ:

- Hạ sĩ quan nghĩa vụ có 03 bậc:

Thượng sĩ;

Trung sĩ;

Hạ sĩ;

- Chiến sĩ nghĩa vụ có 02 bậc:

Binh nhất;

Binh nhì.

Khi nào được thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc trong Công an nhân dân?

Tại Điều 23 Luật Công an nhân dân 2018 được bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023 quy định các trường hợp thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc trong Công an nhân dân bao gồm::

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng Công an nhân dân, nghiên cứu khoa học, công tác, học tập.

Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm thì được xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn.

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân dân lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật.

Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên thì được xét thăng cấp bậc hàm vượt bậc.

Không vượt quá cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

- Chủ tịch nước quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc đối với cấp bậc hàm cấp tướng.

Bộ trưởng Bộ Công an quyết định việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn và thăng cấp bậc hàm vượt bậc từ Đại tá trở xuống.

Chính phủ quy định cụ thể tiêu chí, tiêu chuẩn để xét thăng cấp bậc hàm cấp tướng trước thời hạn.

Trân trọng!

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công an nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm sĩ quan công an từ Thiếu tá lên Trung tá mấy năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về điều kiện kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh phí bảo đảm phục vụ quản lý vật chứng, tài liệu, đồ vật của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân và cơ quan thi hành án dân sự gồm những chi phí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
06 hành vi bị nghiêm cấm trong quản lý kho vật chứng và tài liệu, đồ vật của CAND từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng trong Công an nhân dân tối thiểu là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến sĩ công an nhân dân vi phạm điều lệnh nào thì bị kỷ luật cảnh cáo?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến sỹ công an làm nhiệm vụ bảo vệ phiên tòa giải quyết việc dân sự được hưởng chế độ bồi dưỡng bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Thượng tá lên Đại tá công an nhân dân mất bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm từ Thượng úy lên Đại úy công an nhân dân mất bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc hàm cao nhất của sĩ quan Công an giữ chức vụ Trung đội trưởng là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công an nhân dân
Lương Thị Tâm Như
1,646 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào