Án phí ly hôn năm 2024 ai chịu? Mức án phí ly hôn 2024 là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi, tôi có một số thắc mắc là án phí ly hôn năm 2024 ai chịu? Mức án phí ly hôn 2024 là bao nhiêu? Câu hỏi của Chị Ngọc - TP. Thủ Đức

Án phí ly hôn năm 2024 ai chịu?

Án phí dân sự là khoản tiền mà các bên tham gia tố tụng phải nộp cho Nhà nước. Mức án phí sẽ phụ thuộc vào loại án và giá trị tài sản trong vụ án.

Nộp án phí đúng hạn là nghĩa vụ và trách nhiệm của các bên tham gia tố tụng.

Theo đó, tại Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm như sau:

Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm
1. Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
2. Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.
3. Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.
4. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.
5. Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.
...

Tại khoản 2 điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 cũng quy định:

Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong một số loại việc cụ thể
...
2. Đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:
a) Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án không xem xét giá trị, chỉ xem xét quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất của ai thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch;
b) Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án phải xác định giá trị của tài sản hoặc xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng đất theo phần thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp vụ án có giá ngạch đối với phần giá trị mà mình được hưởng.
...

Căn cứ khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định về nghĩa cụ chịu án phí sơ thẩm như sau:

Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm
...
3. Trước khi mở phiên tòa, Tòa án tiến hành hòa giải; nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì họ chỉ phải chịu 50% mức án phí sơ thẩm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
4. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.
...

Như vậy, nếu đơn phương ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm không phụ thuộc vào việc đơn yêu cầu có được chấp thuận hay không.

Nếu ly hôn thuận tình, mỗi bên chịu một nửa án phí hoặc 02 bên tự thỏa thuận.

Đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất 02 bên phải chịu án phí theo giá trị tài sản.

Án phí ly hôn năm 2024 ai chịu? Mức án phí ly hôn 2024 là bao nhiêu?

Án phí ly hôn năm 2024 ai chịu? Mức án phí ly hôn 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Ai được miễn án phí ly hôn?

Tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 có quy định về miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
...

Theo đó, đối tượng được miễn án phí ly hôn bao gồm:

- Trẻ em, cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo.

- Người cao tuổi.

- Người khuyết tật.

- Người có công với cách mạng.

- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.

- Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Mức án phí ly hôn 2024 là bao nhiêu?

Tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 có quy định về mức án phí ly hôn như sau:

Như vậy, mức án phí ly hôn sơ thẩm không có giá ngạch và án phí ly hôn phúc thẩm có mức án phí là 300.000 đồng.

Trân trọng!

Ly hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ly hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Có được quyền ly hôn khi một bên ở nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn tố cáo ngoại tình mới nhất 2024? Tội ngoại tình có bị đi tù không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản thỏa thuận nuôi con sau khi ly hôn năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Ly hôn cần nộp những giấy tờ, hồ sơ gì? Điều kiện ly hôn năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ly hôn xong thì xin giấy chứng nhận độc thân ở đâu? Giấy chứng nhận độc thân có giá trị sử dụng bao nhiêu tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin thay đổi người trực tiếp nuôi con mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn lựa chọn Tòa án giải quyết ly hôn mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị không hòa giải khi ly hôn mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Vợ chồng không ly hôn nhưng muốn chia tài sản chung có được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin rút lại đơn ly hôn thuận tình 2024 và hướng dẫn cách ghi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ly hôn
Nguyễn Thị Hiền
1,836 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ly hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào