Xin giấy xác nhận cư trú cần những gì? Giấy xác nhận cư trú có hiệu lực bao nhiêu năm?

Cho tôi hỏi: Xin giấy xác nhận cư trú cần những gì? Giấy xác nhận cư trú có hiệu lực bao nhiêu năm? Câu hỏi của anh Thành Thắng - Hải Phòng

Xin giấy xác nhận cư trú cần những gì?

Tại Tiểu mục 11.3 Mục 11 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 320/QĐ-BCA năm 2024 có quy định hồ sơ xin xác nhận thông tin về cư trú.

Theo đó, khi xin giấy xác nhận cư trú cần chuẩn bị Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01) tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA.

Xem chi tiết mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA tại đây.

Lưu ý: Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân Việt Nam đang cư trú ở trong nước thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú

Xin giấy xác nhận cư trú ở đâu?

Tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA có quy định về xác nhận thông tin cư trú như sau:

Xác nhận thông tin về cư trú
1. Công dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú bằng hình thức yêu cầu trực tiếp tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú hoặc yêu cầu qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.
3. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Như vậy, công dân có thể xin giấy xác nhận cư trú tại trụ sở cơ quan đăng ký cư trú.

Bên cạnh đó có thể xin giấy xác nhận cư trú qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

Xin giấy xác nhận cư trú cần những gì?

Xin giấy xác nhận cư trú cần những gì? (Hình từ Internet)

Giấy xác nhận cư trú có hiệu lực bao nhiêu năm?

Tại khoản 3 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA quy định xác nhận thông tin về cư trú như sau:

Xác nhận thông tin về cư trú
...
2. Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thông tin về nơi cư trú hiện tại, các nơi cư trú trước đây, thời gian sinh sống tại từng nơi cư trú, hình thức đăng ký cư trú và các thông tin về cư trú khác đang có trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị sử dụng 01 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị sử dụng kể từ thời điểm thay đổi, điều chỉnh.
3. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân. Trường hợp thông tin cần xác nhận về cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời hạn giải quyết không quá 1/2 ngày làm việc. Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.

Như vậy, giấy xác nhận cư trú có hiệu lực 01 năm kể từ ngày cấp.

Trân trọng!

Giấy xác nhận cư trú
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy xác nhận cư trú
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy xác nhận cư trú cần những gì? Giấy xác nhận cư trú có hiệu lực bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy xác nhận cư trú (CT07) ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin giấy xác nhận cư trú có mất tiền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận cư trú (Mẫu CT07) mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xin giấy xác nhận cư trú từ ngày 01/01/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu ct07 xác nhận thông tin về cư trú áp dụng từ 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Tăng thời hạn của giấy xác nhận cư trú lên 01 năm từ 01/01/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân có thể xin giấy xác nhận cư trú ở nơi tạm trú được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người không có nơi thường trú thì có thể xin giấy xác nhận cư trú không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc người dân phải xin giấy xác nhận cư trú thay cho Sổ hộ khẩu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy xác nhận cư trú
Lương Thị Tâm Như
32,147 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào