Lễ dạm ngõ là gì? Hoàn thành lễ dạm ngõ thì đã được công nhận là vợ chồng hợp pháp chưa?

Xin cho tôi hỏi: Tôi và vợ mình đã thực hiện xong lễ dạm ngõ mà chưa đăng ký kết hôn thì có được công nhận là vợ chồng hợp pháp không? Mong được giải đáp!

Lễ dạm ngõ là gì?

Lễ dạm ngõ là một nghi lễ trong phong tục hôn nhân của người Việt Nam. Đây được xem là buổi gặp nhau chính thức đầu tiên giữa hai bên gia đình. Nhà trai sẽ mang lễ vật đến nhà gái để đặt vấn đề chính thức cho hai bên được tìm hiểu nhau một cách kỹ càng.

Về bản chất, lễ dạm ngõ chỉ là một ứng xử văn hóa, thông qua đó hai gia đình biết cụ thể về nhau hơn (về gia cảnh, gia phong), từ đó dẫn tới quyết định tiếp tục hay không quan hệ hôn nhân của hai gia đình. Vậy nên, lễ vật của lễ dạm ngõ thường là một tráp trầu cau, thuốc lá, bánh, kẹo,… khá đơn giản và ít tốn kém.

Nghi thức lễ dạm ngõ ngày nay đã được đơn giản hoá rất nhiều và không còn bị đặt nặng về nghi lễ như trước nữa. Tuy nhiên, đây vẫn là một lễ không thể thiếu trong tiến trình hôn lễ theo văn hóa của người Việt Nam.

Lưu ý, nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo.

Lễ dạm ngõ là gì? Hoàn thành lễ dạm ngõ thì đã được công nhận là vợ chồng hợp pháp chưa?

Lễ dạm ngõ là gì? Hoàn thành lễ dạm ngõ thì đã được công nhận là vợ chồng hợp pháp chưa? (Hình từ internet)

Hoàn thành lễ dạm ngõ thì đã được xem là vợ chồng hợp pháp chưa?

Căn cứ khoản 1, khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về vợ chồng hợp pháp như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.
...
5. Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.
...

Bên cạnh đó, Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định điều kiện đăng ký kết hôn như sau:

Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Ngoài ra, căn cứ Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về đăng ký kết hôn như sau:

Đăng ký kết hôn
1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.
Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.
2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

Như vậy, vợ chồng được coi là hợp pháp khi hai người đã xác lập quan hệ vợ chồng bằng cách đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

Việc hai bên hoàn thành lễ dạm ngõ mà chưa tiến hành đăng ký kết hôn theo quy định thì không được công nhận là vợ chồng hợp pháp.

Thủ tục đăng ký kết hôn được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Quyết định 2466/QĐ-BTP năm 2023 và hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công quốc gia thì thủ tục đăng ký kết hôn trong trường hợp hai bên là người Việt Nam được thực hiện như sau:

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

+ 01 Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu tại đây, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ;

+ 01 Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại nơi làm thủ tục.

- Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã có thẩm quyền và xuất trình các giấy tờ sau:

+ Giấy tờ tùy thân như Hộ chiếu, CMND hoặc CCCD;

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền;

+ Trích lục ghi chú ly hôn đối với người đăng ký thường trú tại nơi làm thủ tục đăng ký kết hôn, mà đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

- Bước 3: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì bổ sung theo hướng dẫn. Nếu hồ sơ đầy đủ thì nhận phiếu hẹn, trả kết quả.

- Bước 4: Kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn.

- Bước 5: Cả hai bên có mặt ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn. Mỗi bên vợ, chồng sẽ được nhận một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:

- Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh, đăng nhập tài khoản hoặc đăng ký tài khoản (nếu chưa có tài khoản), chọn đúng thủ tục và UBND xã có thẩm quyền;

- Bước 2: Điền đầy đủ thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn;

- Bước 3: Đính kèm bản chụp hoặc bản sao điện tử các giấy tờ, tài liệu theo quy định và hoàn tất việc nộp hồ sơ;

- Bước 4: Kiểm tra thông tin trên biểu mẫu Giấy chứng nhận kết hôn điện tử được gửi từ công chức tư pháp và xác nhận (tối đa một ngày);

- Bước 5: Cả hai bên đều phải có mặt tại Bộ phận một cửa xuất trình giấy tờ tuỳ thân để đối chiếu thông tin và ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn. Mỗi bên vợ, chồng sẽ được nhận một bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Trân trọng!

Đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam đã có thời gian cư trú ở nhiều nước khác nhau như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký kết hôn 2024 là bao nhiêu? Kết hôn với người nước ngoài có cần nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân đã đăng ký kết hôn tại nước ngoài có cần đăng ký lại ở Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm giấy đăng ký kết hôn ở đâu? Hồ sơ đăng ký kết hôn năm 2024 gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2024 và hướng dẫn cách ghi?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin trích lục giấy đăng ký kết hôn online 2024 thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cải chính thông tin giấy đăng ký kết hôn khi tuổi bị khai khống được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là mẹ đơn thân? Mẫu đơn xin làm mẹ đơn thân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài năm 2024 thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký kết hôn
Trần Thị Ngọc Huyền
985 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký kết hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào