Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên 2024?

Cho tôi hỏi: Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên 2024 là mẫu nào? Câu hỏi của anh Quân ở Đồng Nai

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên 2024?

Tại Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT có quy định mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên như sau:

Xem chi tiết mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT tại đây.

Lệ phí đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên là bao nhiêu?

Tại Biểu phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư 47/2019/TT-BTC có quy định lệ phí đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên như sau:

Như vậy, lệ phí đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên là 50.000 đồng/lần.

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên 2024?

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH một thành viên 2024? (Hình từ Internet)

02 trường hợp công ty TNHH một thành viên được giảm vốn điều lệ năm 2024?

Tại Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về tăng, giảm vốn điều lệ như sau:

Tăng, giảm vốn điều lệ
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
2. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc tổ chức quản lý công ty được thực hiện như sau:
a) Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn điều lệ;
b) Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật này.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;
b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật này.

Như vậy, có 02 trường hợp công ty TNHH một thành viên được giảm vốn điều lệ bao gồm:

(1) Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;

(2) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn.

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có nghĩa vụ gì?

Tại Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có nghĩa vụ như sau:

- Góp đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

- Tuân thủ Điều lệ công ty.

- Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty với tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

- Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và quy định khác của pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê, hợp đồng, giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

- Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu công ty và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

- Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

- Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Trân trọng!

Đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có địa chỉ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Dự thảo Nghị định đăng ký doanh nghiệp (dự thảo 4)?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì có cần công chứng giấy ủy quyền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy tờ pháp lý cá nhân khi đăng ký doanh nghiệp gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi tên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có cần phải thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận ĐKDN quá dài thì khi lập hóa đơn được viết ngắn gọn lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì được mở công ty? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bố cáo điện tử là gì? Thời hạn để doanh nghiệp công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký doanh nghiệp
Lương Thị Tâm Như
351 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào