Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên 2024?
- Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên 2024?
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên gồm có những gì?
- Công ty TNHH hai thành viên trở lên có bao nhiêu thành viên?
- Cơ cấu tổ chức công ty TNHH hai thành viên trở lên gồm có những ai?
- Khi nào công ty TNHH hai thành viên có thể giảm vốn điều lệ?
Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên 2024?
Tại Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT có quy định mẫu đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên như sau:
Xem chi tiết mẫu đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT tại đây.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên gồm có những gì?
Tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên gồm có:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ:
+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền;
Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH hai thành viên trở lên 2024? (Hình từ Internet)
Công ty TNHH hai thành viên trở lên có bao nhiêu thành viên?
Tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như sau:
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Như vậy, công ty TNHH hai thành viên trở lên có từ 02 đến 50 thành viên.
Cơ cấu tổ chức công ty TNHH hai thành viên trở lên gồm có những ai?
Tại Điều 54 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về cơ cấu tổ chức quản lý công ty như sau:
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này phải thành lập Ban kiểm soát; các trường hợp khác do công ty quyết định.
3. Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Như vậy, công ty TNHH hai thành viên gồm có:
- Hội đồng thành viên
- Chủ tịch Hội đồng thành viên
- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Khi nào công ty TNHH hai thành viên có thể giảm vốn điều lệ?
Tại Điều 68 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định công ty TNHH hai thành viên có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau:
- Hoàn trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên;
- Công ty mua lại phần vốn góp của thành viên;
- Vốn điều lệ không được các thành viên thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?