Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh 2024?

Cho tôi hỏi: Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh 2024 là mẫu nào? Câu hỏi của anh Sang ở Lâm Đồng.

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh 2024?

Tại Phụ lục I-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT có quy định mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh như sau:

Xem chi tiết mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh 2024 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT tại đây.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh gồm có những gì?

Tại Điều 22 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định hồ sơ đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh gồm có:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân;

Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức;

Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh 2024?

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh 2024? (Hình từ Internet)

Công ty hợp danh có thành viên góp vốn không?

Tại Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về công ty hợp danh như sau:

Công ty hợp danh
1. Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
a) Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
b) Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
c) Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
2. Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Như vậy, công ty hợp danh có thể có thêm thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân.

Lưu ý: Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vốn công ty.

Thành viên hợp danh có được chuyển phần góp vốn cho tổ chức, cá nhân khác không?

Tại Điều 160 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh như sau:

Hạn chế quyền đối với thành viên hợp danh
1. Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân; không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
2. Thành viên hợp danh không được nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác kinh doanh cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
3. Thành viên hợp danh không được chuyển một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho tổ chức, cá nhân khác nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

Như vậy, thành viên hợp danh không được chuyển phần góp vốn cho tổ chức, cá nhân khác kể cả một phần hoặc toàn bộ nếu không được sự chấp thuận của các thành viên hợp danh còn lại.

Trong trường hợp nào thành viên hợp danh bị chấm dứt tư cách thành viên?

Tại khoản 1 Điều 185 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định thành viên hợp danh bị chấm dứt tư cách thành viên trong các trường hợp sau:

(1) Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;

(2) Chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

(3) Bị khai trừ khỏi công ty;

(4) Chấp hành hình phạt tù hoặc bị Tòa án cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định theo quy định của pháp luật;

(5) Trường hợp khác do Điều lệ công ty quy định.

Trân trọng!

Đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có địa chỉ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Toàn văn Dự thảo Nghị định đăng ký doanh nghiệp (dự thảo 4)?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì có cần công chứng giấy ủy quyền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy tờ pháp lý cá nhân khi đăng ký doanh nghiệp gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thay đổi tên công ty TNHH 2 thành viên trở lên có cần phải thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận ĐKDN quá dài thì khi lập hóa đơn được viết ngắn gọn lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì được mở công ty? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bố cáo điện tử là gì? Thời hạn để doanh nghiệp công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp tối đa là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký doanh nghiệp
Lương Thị Tâm Như
348 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào