Các hành vi nào bị nghiêm cấm theo quy định của Luật Căn cước mới nhất?

Cho tôi hỏi, hiện nay pháp luật quy định các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của Luật Căn cước mới là các hành vi nào? Tôi cảm ơn.

Các hành vi nào bị nghiêm cấm theo quy định của Luật Căn cước mới nhất?

Theo quy định tại Điều 7 Luật căn cước 2023 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024) thì có 9 hành vi bị nghiêm cấm bao gồm:

- Cấp, cấp đổi, cấp lại, thu hồi thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trái quy định của pháp luật;

- Giữ thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước trái quy định của pháp luật;

- Nhũng nhiễu, gây phiền hà, phân biệt đối xử khi giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến căn cước, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước;

- Làm sai lệch sổ sách, hồ sơ về căn cước, thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước; không cung cấp, cung cấp không đầy đủ, cung cấp không chính xác, cung cấp trái quy định của pháp luật các thông tin, tài liệu về căn cước hoặc thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước;

- Không thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật căn cước 2023;

- Sản xuất, đưa vào sử dụng công cụ, phương tiện, phần mềm hoặc có hành vi khác gây cản trở, rối loạn hoạt động của cơ sở hạ tầng thông tin Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử;

- Làm giả, sửa chữa, cố ý làm sai lệch nội dung thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước; chiếm đoạt, sử dụng trái phép thẻ căn cước, căn cước điện tử, giấy chứng nhận căn cước của người khác; thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước; sử dụng thẻ căn cước giả, căn cước điện tử giả, giấy chứng nhận căn cước giả;

- Truy nhập, làm thay đổi, xóa, hủy, phát tán hoặc thực hiện các hoạt động khác liên quan đến xử lý dữ liệu cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử trái quy định của pháp luật;

- Khai thác, chia sẻ, mua, bán, trao đổi, chiếm đoạt, sử dụng trái phép thông tin, dữ liệu trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, hệ thống định danh và xác thực điện tử.

Các hành vi nào bị nghiêm cấm theo quy định của Luật Căn cước mới nhất?

Các hành vi nào bị nghiêm cấm theo quy định của Luật Căn cước mới nhất? (Hình từ Internet)

Dãy số trên thẻ căn cước công dân thể hiện điều gì?

Hiện nay, số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư của một công dân Việt Nam chính là dãy 12 số trên thẻ căn cước công dân khi công dân được cấp thẻ căn cước công dân.

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP, Phụ lục 1, Phụ lục 2, Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 59/2021/TT-BCA cấu trúc số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Trong đó:

+ 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh;

+ 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân. Cụ thể, mã giới tính và mã thế kỷ được xác định như sau:

Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): nam 0, nữ 1

Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): nam 2, nữ 3

Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): nam 4, nữ 5

Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): nam 6, nữ 7

Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): nam 8, nữ 9

+ 2 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân;

+ 6 chữ số cuối là số ngẫu nhiên.

Chẳng hạn như, nếu số căn cước công dân gắn chip là: 052302XXXXXX thì sẽ được hiểu như sau: 052 là mã tỉnh Bình Định, số 3 thể hiện giới tính nữ, sinh trong thế kỷ 21, số 02 thể hiện năm sinh 2002, các số XXXXXX là dãy số ngẫu nhiên.

Thẻ căn cước công dân có thể thay thế hộ chiếu để đi nước ngoài được không?

Căn cứ theo Điều 20 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân như sau:

Giá trị sử dụng của thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Thẻ Căn cước công dân được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin quy định tại Điều 18 của Luật này; được sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này.
4. Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân theo quy định của pháp luật.

Theo quy định nêu trên, thẻ căn cước công dân chỉ được sử dụng thay thế hộ chiếu khi công dân đến các quốc gia mà Việt Nam có ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay hộ chiếu.

Trân trọng!

Căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Căn cước công dân
Hỏi đáp Pháp luật
Làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi ở đâu? Chưa đăng ký khai sinh có làm được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm căn cước cho trẻ dưới 6 tuổi có bắt buộc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 16/2024/TT-BCA về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 17/2024/TT-BCA quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật căn cước mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng minh nhân dân, căn cước công dân được sử dụng đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ba số đầu thẻ Căn cước công dân là nơi sinh hay nơi đăng ký khai sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Số định danh có giữ nguyên khi đổi căn cước công dân sang thẻ căn cước không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ trọ có được giữ bản gốc căn cước công dân của người thuê không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng VNeID có thể thay thế Căn cước công dân được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến giảm 50% lệ phí cấp thẻ Căn cước công dân từ 01/7/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Căn cước công dân
Nguyễn Thị Kim Linh
6,985 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Căn cước công dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Căn cước công dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản hướng dẫn thẻ Căn cước mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào