Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động trong các trường hợp nào?

Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động trong các trường hợp nào? Mẫu quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan như thế nào? Nhờ anh chị giải đáp.

Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động trong các trường hợp nào?

Căn cứ quy định điểm a khoản 1 Điều 7 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC quy định về tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan như sau:

Tạm dừng, chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan
1. Tạm dừng hoạt động
a) Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động trong các trường hợp sau đây:
a.1) Hoạt động không đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan hoặc không hoạt động đúng tên và địa chỉ đã đăng ký với cơ quan hải quan;
a.2) Đại lý làm thủ tục hải quan không thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư này;
a.3) Không thực hiện chế độ báo cáo hoặc thực hiện chế độ báo cáo không đúng, không đủ về nội dung hoặc không đúng thời hạn với cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư này trong 03 lần liên tiếp;
a.4) Đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị tạm dừng hoạt động.
.....

Như vậy, đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động trong các trường hợp sau đây:

- Hoạt động không đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan 2014 hoặc không hoạt động đúng tên và địa chỉ đã đăng ký với cơ quan hải quan;

- Đại lý làm thủ tục hải quan không thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 13 Thông tư 12/2015/TT-BTC;

- Không thực hiện chế độ báo cáo hoặc thực hiện chế độ báo cáo không đúng, không đủ về nội dung hoặc không đúng thời hạn với cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tư 12/2015/TT-BTC trong 03 lần liên tiếp;

- Đại lý làm thủ tục hải quan có văn bản đề nghị tạm dừng hoạt động.

Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động trong các trường hợp nào?

Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động trong các trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Mẫu quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan như thế nào?

Căn cứ quy định mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư 12/2015/TT-BTC quy định về mẫu quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan như sau:

Dưới đây là mẫu quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan:

Tải về, mẫu quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan.

Điều kiện để làm đại lý làm thủ tục hải quan gồm những gì?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 5 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC quy định về đại lý làm thủ tục hải quan như sau:

Đại lý làm thủ tục hải quan
1. Đại lý làm thủ tục hải quan là doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật Hải quan, trong phạm vi được ủy quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng ký với người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là chủ hàng) thay mặt chủ hàng thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của người khai hải quan quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Hải quan.
.....

Căn cứ quy định Điều 20 Luật Hải quan 2014 quy định về đại lý làm thủ tục hải quan

Đại lý làm thủ tục hải quan
1. Điều kiện là đại lý làm thủ tục hải quan:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan;
b) Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
c) Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định.
....

Như vậy, đại lý làm thủ tục hải quan là doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện theo quy định trong phạm vi được ủy quyền theo thỏa thuận trong hợp đồng ký với người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là chủ hàng) thay mặt chủ hàng thực hiện toàn bộ hoặc một phần nghĩa vụ của người khai hải quan.

Theo đó điều kiện để làm đại lý làm thủ tục hải quan gồm có:

- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa hoặc đại lý làm thủ tục hải quan;

- Có nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;

- Có hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng điều kiện để thực hiện khai hải quan điện tử và các điều kiện khác theo quy định.

Trân trọng!

Hải quan
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hải quan
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 02B/TB-TGHQ/TXNK thông báo về trị giá hải quan mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
09 Danh mục hàng hóa rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục mã HS của gạo xuất khẩu theo Thông tư 08/2023/TT-BCT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách in bảng kê mã vạch hải quan chi tiết, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được miễn thi môn Pháp luật về hải quan và môn Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy tờ xuất trình cho Hải quan khi cá nhân xuất cảnh ngoại tệ tiền mặt, đồng Việt Nam tiền mặt thuộc trường hợp phải khai báo gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Niêm phong kẹp chì là gì? Ai có quyền xử lý công chức hải quan khi thực hiện niêm phong kẹp chì cho thông quan đối với xe quá khổ quá tải?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị thay đổi số niêm phong đặc biệt năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp được miễn bảo lãnh nhiều hành trình thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN nếu đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cửa khẩu phụ là gì? Cơ quan nào có thẩm quyền thay đổi thời gian làm việc tại cửa khẩu phụ?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hải quan
Đinh Khắc Vỹ
244 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hải quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào