Tuổi nào phải đổi thẻ căn cước năm 2024? Trên thẻ căn cước thể hiện những nội dung nào?

Tôi có thắc mắc: Tuổi nào phải đổi thẻ căn cước năm 2024? Trên thẻ căn cước thể hiện những nội dung nào? (Câu hỏi của chị Trang - Gia Lai)

Tuổi nào phải đổi thẻ căn cước năm 2024?

Theo Điều 19 Luật Căn cước 2023 quy định về người được cấp thẻ căn cước như sau:

Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.

Căn cứ theo Điều 21 Luật Căn cước 2023 quy định về độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước như sau:

Độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước
1. Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
2. Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.

Thông qua quy định trên, thẻ căn cước năm 2024 được cấp cho công dân Việt Nam. Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên thì phải thực hiện làm thẻ căn cước; dưới 14 tuổi thì làm thẻ căn cước theo nhu cầu.

Theo đó, độ tuổi mà công dân thực hiện đổi thẻ căn cước năm 2024 là khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi. Tuy nhiên, trường hợp, thẻ căn cước đã được làm, đổi lại hoặc làm lại trong 02 năm trước các độ tuổi trên thì không cần phải thực hiện đổi thẻ căn cước.

Tuổi nào phải đổi thẻ căn cước năm 2024?

Tuổi nào phải đổi thẻ căn cước năm 2024? Trên thẻ căn cước thể hiện những nội dung nào? (Hình từ Internet)

Trên thẻ căn cước thể hiện những nội dung nào?

Theo quy định Điều 18 Luật Căn cước 2023, trên thẻ căn cước thể hiện những nội dung sau:

- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”.

- Dòng chữ “CĂN CƯỚC”.

- Ảnh khuôn mặt.

- Số định danh cá nhân.

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh.

- Ngày, tháng, năm sinh.

- Giới tính.

- Nơi đăng ký khai sinh.

- Quốc tịch.

- Nơi cư trú.

- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng.

- Nơi cấp: Bộ Công an.

Thẻ căn cước có giá trị như thế nào?

Căn cứ tại Điều 20 Luật Căn cước 2023 quy định về giá trị sử dụng của thẻ căn cước như sau:

Giá trị sử dụng của thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.
3. Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được cấp thẻ căn cước phải xuất trình thẻ căn cước theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân đó không được yêu cầu người được cấp thẻ xuất trình giấy tờ hoặc cung cấp thông tin đã được in, tích hợp vào thẻ căn cước; trường hợp thông tin đã thay đổi so với thông tin trên thẻ căn cước, người được cấp thẻ phải cung cấp giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh các thông tin đã thay đổi.
4. Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được cấp thẻ căn cước theo quy định của pháp luật.

Như vậy, thẻ căn cước có giá trị như sau:

- Chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.

- Sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.

- Để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

Lưu ý: Luật Căn cước 2023 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/07/2024

Trân trọng!

Thẻ căn cước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ căn cước
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp thẻ căn cước cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
036 là mã căn cước tỉnh nào trên thẻ Căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải làm lại thẻ Căn cước sau khi sáp nhập phường xã không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ căn cước mới từ ngày 01/07/2024 không có con dấu của cơ quan công an thì có chứng thực bản sao từ bản chính được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cước công dân hết hạn bao lâu thì bị phạt? CCCD hết hạn có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cước công dân hết hạn khi nào? Đổi CCCD hết hạn online được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ căn cước có được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong mọi trường hợp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có cấp thẻ căn cước đối với công dân nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
075 là mã căn cước tỉnh nào trên thẻ Căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
082 là mã căn cước tỉnh nào trên thẻ Căn cước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ căn cước
Dương Thanh Trúc
307 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào