Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân mới nhất 2024?

Anh chị cho tôi hỏi mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân sẽ có những nội dung nào, có thể cho tôi xin file tải về được không? Mong được giải đáp!

Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân mới nhất 2024?

Giấy ủy quyền công ty cho cá nhân là một văn bản pháp lý được sử dụng để ủy quyền cho cá nhân thay mặt công ty thực hiện một hoặc nhiều công việc cụ thể. Giấy ủy quyền này thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Khi người đại diện theo pháp luật của công ty vắng mặt. Giấy ủy quyền này giúp cá nhân được ủy quyền thay mặt công ty thực hiện các công việc cần thiết trong thời gian người đại diện theo pháp luật vắng mặt.

- Khi công ty cần ủy quyền cho cá nhân thực hiện một công việc cụ thể. Ví dụ, công ty có thể ủy quyền cho cá nhân ký hợp đồng, thực hiện giao dịch tài sản, hoặc đại diện công ty tham gia tố tụng.

Giấy ủy quyền công ty cho cá nhân phải có đầy đủ các thông tin sau:

- Tên, địa chỉ của công ty ủy quyền và cá nhân được ủy quyền.

- Nội dung ủy quyền.

- Thời hạn ủy quyền.

- Họ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

Sau đây là mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân mới có thể tham khảo:

Tải về miễn phí mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân mới tại đây tải về

Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân mới nhất 2024?

Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Bên nhận ủy quyền đơn phương chấm dứt ủy quyền thì bên ủy quyền có cần trả thù lao không?

Theo Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền như sau:

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền
1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Qua đó có thể thấy pháp luật hiện nay không quy định rằng nếu bên nhận ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền thì bên ủy quyền phải trả thù lao cho cho bên nhận ủy quyền

Do đó, việc có trả thù lao hay không sẽ dựa vào sự thỏa thuận của các bên. Trường hợp các bên đồng ý thì bên ủy quyền vẫn sẽ thanh toán thù lao cho bên nhận ủy quyền và tỷ lệ thanh toán cũng vẫn sẽ tùy theo sự thỏa thuận

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy quyền quy định như thế nào theo quy định hiện hành?

Theo Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ của bên được ủy quyền như sau:

- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó;

- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;

- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền;

- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền;

- Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

- Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ của mình.

Theo Điều 566 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền của bên được ủy quyền như sau:

- Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc ủy quyền.

- Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

Trân trọng!

Ủy quyền
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ủy quyền
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, văn bản ủy quyền nhận lương hưu chỉ có hiệu lực tối đa là 12 tháng kể từ ngày lập?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy ủy quyền có phải là văn bản hành chính không? Mẫu Giấy ủy quyền viết tay đầy đủ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng mới nhất 2024? Nhu cầu vay vốn nào không được Ngân hàng cho vay?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy ủy quyền ký thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ do ai cấp?
Hỏi đáp Pháp luật
Người ủy quyền chết thì giấy ủy quyền còn hiệu lực không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền khiếu nại chuẩn pháp lý mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có được đại diện nhận ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho nhiều người được không?
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng ủy quyền có còn hiệu lực khi một bên chết không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chưa đủ 18 tuổi có thể đại diện theo ủy quyền không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ủy quyền
Chu Tường Vy
70,696 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào