Luật Chia thừa kế theo di chúc mới nhất 2024?
Luật Chia thừa kế theo di chúc mới nhất 2024?
Trong hệ thống văn bản pháp luật của Việt nam hiện nay không có văn bản riêng biệt gọi là luật chia thừa kế theo di chúc. Chia thừa kế theo di chúc là một chương thuộc phần 4 - phần Thừa kế trong Bộ luật Dân sự 2015
Phần 4 - THỪA KẾ gồm có những nội dung sau:
[1] Chương 21: Quy định chung
[2] Chương 22: Thừa kế theo di chúc
[3] Chương 23: Thừa kế theo pháp luật
[4] Chương 24: Thanh toán và phân chia tài sản
Chia thừa kế theo di chúc là một hình thức chia thừa kế trong 2 hình thức theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 gồm chia thừa kế theo di chúc và chia thừa kế theo pháp luật
Luật Chia thừa kế theo di chúc mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Điều kiện di chúc hợp pháp để chia thừa kế theo di chúc là gì?
Theo Điều 624 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc như sau:
Di chúc
Di chúc là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết.
Đồng thời tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc hợp pháp như sau:
Di chúc hợp pháp
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
....
Qua đó có thể thấy, di chúc là văn bản thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết
Điều kiện để di chúc hợp pháp gồm có:
[1] Điều kiện của người lập di chúc:
- Minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc;
- Không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép
[2] Điều kiện của văn bản di chúc:
- Không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
- Hình thức di chúc không trái quy định của luật
- Đối với người lập di chúc từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi thì di chú bắt buộc phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc
- Đối với người lập di chúc bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực
Riêng đối với di chúc miệng thì sẽ hợp pháp nếu đáp ứng được các điều kiện sau:
- Người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng
Những nội dung bắt buộc có trong di chúc là gì?
Theo Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về nội dung của di chúc như sau:
Nội dung của di chúc
1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.
3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
Theo đó, mỗi người lập di chúc sẽ có những nội dung khác nhau trong bản di chúc của mình, tuy nhiên tất cả các bản di chúc đều phải đảm bảo nội dung cơ bản sau:
- Ngày, tháng, năm lập di chúc;
- Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
- Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
- Di sản để lại và nơi có di sản.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?