Hàm lượng cafein trong mẫu cà phê hòa tan nguyên chất được xác định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9723:2013?

Hàm lượng cafein trong mẫu cà phê hòa tan nguyên chất được xác định như thế nào? Báo cáo thử nghiệm trong cà phê hòa tan nguyên chất phải đảm bảo những nội dung gì? Anh Hùng - Lâm Đồng

Hàm lượng cafein trong mẫu cà phê hòa tan nguyên chất được xác định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9723:2013?

Căn cứ Tiểu mục 9.1 Mục 9 TCVN 9723:2013 quy định hàm lượng cafein trong mẫu cà phê hòa tan nguyên chất được xác định theo công thức như sau:

Tính hàm lượng cafein, wx, được biểu thị phần trăm khối lượng, tương đương với gam trên 100 g cà phê, theo Công thức:

Trong đó:

- Ac là diện tích pic cafein của dung dịch chuẩn cafein xác định bằng HPLC, tính bằng đơn vị diện tích;

- Ax là diện tích pic cafein của dung dịch mẫu xác định bằng HPLC, tính bằng đơn vị diện tích;

- ms là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam (g);

- V là thể tích dung dịch mẫu chiết được, xác định được trong 8.2 (V = 0,25 l), tính bằng lít (l);

- ρc là nồng độ khối lượng của dung dịch chuẩn cafein, tính bằng gam trên lít (g/l).

CHÚ THÍCH: Chiều cao pic có thể được sử dụng để thay cho diện tích pic.

Nếu sử dụng nhiều hơn một chuẩn hiệu chuẩn thì dựng đường chuẩn tuyến tính đối với các nồng độ chuẩn cafein, để thu được độ dốc và giá trị chắn. Sử dụng đường chuẩn này để tính nồng độ cafein trong mẫu.

Lấy kết quả là giá trị trung bình của hai lần xác định tiến hành dưới các điều kiện lặp lại (10.2).

Hàm lượng cafein trong mẫu cà phê hòa tan nguyên chất được xác định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9723:2013?

Hàm lượng cafein trong mẫu cà phê hòa tan nguyên chất được xác định như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9723:2013? (Hình từ Internet)

Báo cáo thử nghiệm trong cà phê hòa tan nguyên chất phải đảm bảo những nội dung gì?

Căn cứ Mục 11 TCVN 9723:2013 quy định báo cáo thử nghiệm như sau:

Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ít nhất bao gồm các thông tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu;
b) phương pháp sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) kết quả thử nghiệm thu được;
d) nếu kiểm tra về độ lặp lại, thì nêu kết quả cuối cùng thu được;
e) mọi chi tiết thao tác khác với quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn cũng như các sự cố bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.

Theo đó, báo cáo thử nghiệm trong cà phê hòa tan nguyên chất phải đảm bảo những nội dung như sau:

- Mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu;

- Phương pháp sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;

- Kết quả thử nghiệm thu được;

- Nếu kiểm tra về độ lặp lại, thì nêu kết quả cuối cùng thu được;

- Mọi chi tiết thao tác khác với quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn cũng như các sự cố bất kỳ có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.

Phương pháp thử cà phê hòa tan nguyên chất được quy định như thế nào?

Căn cứ Mục 5 TCVN 12459:2018 quy định phương pháp thử như sau:

Phương pháp thử
5.1 Lấy mẫu, theo TCVN 6605:2007 (ISO 6670:2002).
5.2 Chuẩn bị mẫu thử nếm cà phê hòa tan nguyên chất
Cân 2,5 g cà phê hòa tan cho vào cốc thủy tinh sạch, không mùi. Quan sát màu sắc và trạng thái của sản phẩm.
Chuyển phần mẫu thử sang chén sứ dung tích 200 ml và bổ sung 150 ml nước sôi không chứa clo. Nhiệt độ của nước sôi được sử dụng không được nhỏ dưới 90 °C. Để nguội đến 60 °C và bắt đầu thử nếm. Việc thử nếm phải tiến hành nhanh trước khi nước pha cà phê bị nguội.
5.3 Xác định độ ẩm, theo TCVN 5567:1991 (ISO 3726:1983).
5.4 Xác định hàm lượng tro tổng số, theo TCVN 5253:1990.
5.5 Xác định hàm lượng caffeine, theo TCVN 9723:2013 (ISO 20481:2008).
5.6 Xác định hàm lượng glucoza và xyloza tổng số, theo TCVN 7033:2002.
5.7 Xác định độ hòa tan
5.7.1 Xác định độ tan trong nước nóng
Cho 150 ml nước sôi vào cốc dung tích 500 ml có chứa sẵn 2,5 g mẫu. Khuấy nhẹ 30 s, cà phê phải hòa tan hoàn toàn, không có lắng cặn.
5.7.2 Xác định độ tan trong nước lạnh
Cho 2,5 g mẫu vào cốc dung tích 500 ml có chứa 50 ml nước ở nhiệt độ 16 °C ± 2 °C, khuấy nhẹ trong 3 min, cà phê phải hòa tan hoàn toàn, không có lắng cặn.

Như vậy, phương pháp thử cà phê hòa tan nguyên chất được quy định như sau:

- Lấy mẫu, theo TCVN 6605:2007 (ISO 6670:2002).

- Chuẩn bị mẫu thử nếm cà phê hòa tan nguyên chất:

+ Cân 2,5 g cà phê hòa tan cho vào cốc thủy tinh sạch, không mùi. Quan sát màu sắc và trạng thái của sản phẩm.

+ Chuyển phần mẫu thử sang chén sứ dung tích 200 ml và bổ sung 150 ml nước sôi không chứa clo.

+ Nhiệt độ của nước sôi được sử dụng không được nhỏ dưới 90 °C. Để nguội đến 60 °C và bắt đầu thử nếm.

+ Việc thử nếm phải tiến hành nhanh trước khi nước pha cà phê bị nguội.

- Xác định độ ẩm, theo TCVN 5567:1991 (ISO 3726:1983).

- Xác định hàm lượng tro tổng số, theo TCVN 5253:1990.

- Xác định hàm lượng caffeine, theo TCVN 9723:2013 (ISO 20481:2008).

- Xác định hàm lượng glucoza và xyloza tổng số, theo TCVN 7033:2002.

- Xác định độ hòa tan:

+ Xác định độ tan trong nước nóng: Cho 150 ml nước sôi vào cốc dung tích 500 ml có chứa sẵn 2,5 g mẫu. Khuấy nhẹ 30 s, cà phê phải hòa tan hoàn toàn, không có lắng cặn.

+ Xác định độ tan trong nước lạnh: Cho 2,5 g mẫu vào cốc dung tích 500 ml có chứa 50 ml nước ở nhiệt độ 16 °C ± 2 °C, khuấy nhẹ trong 3 min, cà phê phải hòa tan hoàn toàn, không có lắng cặn.

Trân trọng!

Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Bảo dưỡng thường xuyên đường thủy nội địa được quy định thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11392 : 2017?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu chung về vệ sinh thực phẩm để kiểm soát ký sinh trùng theo TCVN 12379:2018?
Hỏi đáp Pháp luật
Vật liệu và thuốc thử vắc xin phòng bệnh dại trên chó theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8685-31:2019?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấu trúc mã định danh trang thiết bị y tế theo TCVN 13996:2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu truy xuất nguồn gốc đối với chuỗi cung ứng sản phẩm dược mỹ phẩm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13989 : 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy trình lấy mẫu và kiểm soát chất lượng đối với gia vị và thảo mộc dùng trong các sản phẩm thịt chế biến như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11926:2017?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu kỹ thuật của đèn cài mũ an toàn mỏ theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6472:1999?
Hỏi đáp Pháp luật
Các yêu cầu về cảm quan và hình dạng bên ngoài của da nguyên liệu được quy định như thế nào theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5365:1991?
Hỏi đáp Pháp luật
Xuất bản phẩm thông tin được phân loại theo các dấu hiệu nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4523:2009?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương tiện bảo vệ cá nhân gồm những gì theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7547:2005?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
Nguyễn Thị Hiền
900 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào