Thủ tục tái hôn năm 2024 được thực hiện như thế nào?

Cho tôi hỏi tái hôn là gì và thủ tục tái hôn năm 2024 được thực hiện như thế nào? Lệ phí tái hôn năm 2024 là bao nhiêu? Câu hỏi từ chị Quỳnh (Quảng Bình)

Tái hôn là gì?

Căn cứ Điều 9 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định đăng ký kết hôn:

Đăng ký kết hôn
1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về hộ tịch.
Việc kết hôn không được đăng ký theo quy định tại khoản này thì không có giá trị pháp lý.
2. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn.

Theo đó, tái hôn là việc vợ chồng đã ly hôn nhưng muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng.

Tái hôn là một sự kiện pháp lý hoàn toàn khác với việc đăng ký lại kết hôn. Việc đăng ký lại kết hôn chỉ áp dụng đối với những trường hợp giấy đăng ký kết hôn bị mất hoặc hư hỏng.

Còn việc tái hôn áp dụng với những trường hợp đã ly hôn nhưng muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng.

Thủ tục tái hôn năm 2024 được thực hiện như thế nào?

Thủ tục tái hôn năm 2024 được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Thủ tục tái hôn năm 2024 cấp xã được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định điều kiện kết hôn:

Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Căn cứ Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định thủ tục đăng ký kết hôn:

Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Theo đó, thủ tục tái hôn năm 2024 cấp xã được thực hiện như sau:

(1) Vợ chồng muốn tái hôn phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên

- Việc tái hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

- Vợ chồng tái hôn không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc tái hôn không thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

(2) Hồ sơ tái hôn gồm các giấy tờ sau:

- Tờ khai đăng ký kết hôn Tải về

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

- Giấy tờ nhân thân

- Quyết định hoặc bản án ly hôn của Tòa án.

(3) Thủ tục tái hôn năm 2024 cấp xã như sau:

Bước 1: Nam nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Bước 3: Nam nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn nếu đủ điều kiện

Bước 4: Công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Lệ phí tái hôn năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 11 Luật Hộ tịch 2014 quy định lệ phí hộ tịch:

Lệ phí hộ tịch
1. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
2. Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.
Bộ Tài chính quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

Theo quy định trên, đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thuộc trường hợp được miễn lệ phí. Vì vậy, công dân Việt Nam cư trú ở trong nước đăng ký tái hôn thì được miễn lệ phí.

Trân trọng!

Điều kiện kết hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Điều kiện kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Những người có họ trong phạm vi ba đời gồm những ai? Có được đăng ký kết hôn trong phạm vi ba đời không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết hôn cận huyết là gì? Hôn nhân cận huyết có được đăng ký kết hôn?
Hỏi đáp pháp luật
Cậu và cháu họ hàng có thể kết hôn với nhau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục tái hôn năm 2024 được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hôn nhân đồng giới là gì? Năm 2024 Việt Nam có chấp nhận hôn nhân đồng giới không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải xét nghiệm HIV trước khi kết hôn hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật hôn nhân và gia đình được áp dụng năm 2024 là luật nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi kết hôn với người đã chuyển giới có phải là hành vi cấm?
Hỏi đáp pháp luật
Cha chồng với con dâu có được kết hôn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phải qua mấy đời họ hàng mới được kết hôn với nhau?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Điều kiện kết hôn
Phan Vũ Hiền Mai
1,891 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào