Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất 2024?

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất 2024? Chị Mỹ - Gia Lai

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất 2024?

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 297/2016/TT-BTC như sau:

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất 2024 Tại đây

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất 2024?

Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi bị mất gồm những tài liệu nào?

Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi bị mất căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 297/2016/TT-BTC như sau:

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải làm thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 63 Luật Kế toán.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật Kế toán.
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 63 Luật Kế toán thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 63 Luật Kế toán thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải đề nghị Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi các nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều 63 Luật Kế toán hoặc kể từ ngày phát hiện Giấy chứng nhận kinh doanh dịch vụ kế toán bị mất hoặc bị hư hỏng. Thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 63 Luật Kế toán.

Dẫn chiếu tại khoản 2 Điều 63 Luật Kế toán 2015 quy định việc cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi bị mất như sau:

Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Có sự thay đổi về tên, người đại diện theo pháp luật, giám đốc, tổng giám đốc và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán bị mất hoặc bị hư hỏng.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán đã được cấp, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
c) Các tài liệu khác liên quan đến việc đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (nếu có).
3. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi bị mất gồm những tài liệu sau:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán;

- Các tài liệu khác liên quan đến việc đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán (nếu có).

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có thời hạn tối đa bao nhiêu năm?

Theo Điều 7 Thông tư 296/2016/TT-BTC quy định về giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán như sau:

Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán
1. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
a) Họ và tên, năm sinh, quê quán hoặc quốc tịch, ảnh của người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
b) Số và ngày cấp chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên;
c) Tên doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán nơi người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán làm việc;
d) Số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán;
đ) Thời hạn của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có thời hạn tối đa là 5 năm (60 tháng) nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.

Như vậy, Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán có thời hạn tối đa là 5 năm nhưng không quá ngày 31/12 của năm thứ năm kể từ năm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Trân trọng!

Dịch vụ kế toán
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dịch vụ kế toán
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam là gì? Ai được cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê dịch vụ kế toán với cá nhân mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bổ sung giấy tờ khi nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào phải cập nhật kiến thức hành nghề dịch vụ kế toán hằng năm từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không còn hiệu lực bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dịch vụ kế toán
Nguyễn Thị Hiền
256 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào