Khi chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng cần tiến hành áp dụng những biện pháp khẩn cấp gì?

Khi chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng cần tiến hành áp dụng những biện pháp khẩn cấp gì? Anh Ninh - Nghệ An

Khi chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng cần tiến hành áp dụng những biện pháp khẩn cấp gì?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng như sau:

Thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng
1. Trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng do sự cố môi trường, việc ứng phó sự cố môi trường được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương X Luật Bảo vệ môi trường.
2. Trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường chỉ đạo thực hiện các biện pháp khẩn cấp sau:
a) Hạn chế, tạm dừng hoặc điều chỉnh thời gian hoạt động của cơ sở sản xuất có lưu lượng xả bụi, khí thải lưu lượng lớn ra môi trường và thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường;
b) Hạn chế, phân luồng hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải đường bộ;
c) Tạm dừng hoặc điều chỉnh thời gian làm việc của các cơ quan, tổ chức, trường học;
d) Tạm dừng hoạt động tập trung đông người ở ngoài trời.
...

Như vậy, khi chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng cần tiến hành thực hiện các biện pháp khẩn cấp sau:

- Hạn chế, tạm dừng hoặc điều chỉnh thời gian hoạt động của cơ sở sản xuất có lưu lượng xả bụi, khí thải lưu lượng lớn ra môi trường và thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường;

- Hạn chế, phân luồng hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải đường bộ;

- Tạm dừng hoặc điều chỉnh thời gian làm việc của các cơ quan, tổ chức, trường học;

- Tạm dừng hoạt động tập trung đông người ở ngoài trời.

Khi chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng cần tiến hành áp dụng những biện pháp khẩn cấp gì?

Khi chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng cần tiến hành áp dụng những biện pháp khẩn cấp gì? (Hình từ Internet)

Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 13 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí bao gồm:

[1] Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí gồm Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí và kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh.

+ Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí phải phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia.

+ Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh phải phù hợp với Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí, quy hoạch tỉnh, là căn cứ để tổ chức thực hiện và quản lý chất lượng môi trường không khí.

[2] Thời hạn của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí là 05 năm.

Thời hạn của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được xác định trên cơ sở phạm vi, mức độ ô nhiễm không khí, giải pháp quản lý, cải thiện và điều kiện, nguồn lực thực hiện của địa phương.

[3] Nội dung chính của Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí bao gồm:

- Đánh giá công tác quản lý, kiểm soát ô nhiễm không khí cấp quốc gia; nhận định các nguyên nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí;

- Mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể;-) Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;

- Chương trình, dự án ưu tiên để thực hiện nhiệm vụ và giải pháp; xây dựng quy chế phối hợp, biện pháp quản lý chất lượng môi trường không khí liên vùng, liên tỉnh;

- Tổ chức thực hiện.

[4] Nội dung chính của kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh bao gồm:

- Đánh giá chất lượng môi trường không khí ở địa phương;

- Đánh giá công tác quản lý chất lượng môi trường không khí; quan trắc môi trường không khí; xác định và đánh giá các nguồn phát thải khí thải chính; kiểm kê phát thải; mô hình hóa chất lượng môi trường không khí;

- Phân tích, nhận định nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí;

- Đánh giá ảnh hưởng của ô nhiễm không khí đến sức khỏe cộng đồng;

- Mục tiêu và phạm vi quản lý chất lượng môi trường không khí;

- Nhiệm vụ và giải pháp quản lý chất lượng môi trường không khí;

- Tổ chức thực hiện.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gì trong thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí?

Căn cứ quy định khoản 3 Điều 14 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí như sau:

Trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí
....
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh;
b) Đánh giá, theo dõi và công khai thông tin về chất lượng môi trường không khí; cảnh báo cho cộng đồng dân cư và triển khai biện pháp xử lý trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm gây tác động đến sức khỏe cộng đồng;
c) Tổ chức thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây trong thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí:

- Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh;

- Đánh giá, theo dõi và công khai thông tin về chất lượng môi trường không khí;

- Cảnh báo cho cộng đồng dân cư và triển khai biện pháp xử lý trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm gây tác động đến sức khỏe cộng đồng;

- Tổ chức thực hiện biện pháp khẩn cấp trong trường hợp chất lượng môi trường không khí bị ô nhiễm nghiêm trọng trên địa bàn.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Hiền
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào