Dự thảo Luật Đất đai sửa đổi: Thống nhất chỉnh lý, hoàn thiện 18 nội dung quan trọng?

Anh chị cho tôi hỏi tại kfy họp Quốc hội bất thường đang diễn ra thì dự thảo luật đất đai đã được cho ý kiến thống nhất chưa, cụ thể có những gì quan trọng? Mong được giải đáp!

Dự thảo Luật Đất đai sửa đổi: Thống nhất chỉnh lý, hoàn thiện 18 nội dung quan trọng?

Tại kỳ họp bất thường lần thứ 5, Quốc hội khóa 15, Quốc hội sẽ xem xét, thông qua dự thảo Luật Đất đai sửa đổi.

Theo Ủy ban Thường vụ Quốc hội, sau khi được tiếp thu, chỉnh lý, dự thảo Luật Đất đai sửa đổi trình Quốc hội tại Kỳ họp bất thường lần thứ 5 gồm 16 chương, 260 điều, bỏ 05 điều, sửa đổi, bổ sung tại 250 điều (cả về nội dung và kỹ thuật) so với dự thảo Luật trình Quốc hội tại Kỳ họp thứ 6.

Đối với những nội dung lớn xin ý kiến tập trung thảo luận tại Kỳ họp thứ 6, các cơ quan hữu quan đã thống nhất chỉnh lý, hoàn thiện các nội dung về:

[1] Về quyền và nghĩa vụ về sử dụng đất của người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

[2] Về không mở rộng phạm vi nhận chuyển quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (Điều 28);

[3] Về trường hợp tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản;

[4] Về quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê trả tiền hằng năm đối với tài sản gắn liền với đất (Điều 34);

[5] Về điều kiện đối với cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng đất trồng lúa (khoản 7 Điều 45);

[6] Về nguyên tắc lập và phê duyệt quy hoạch sử dụng đất các cấp (khoản 9 Điều 60);

[7] Về chỉ tiêu sử dụng đất được xác định trong nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và cấp huyện (Điều 65 và Điều 66);

[8] Về tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh, chỉ tiêu sử dụng đất cấp huyện (Điều 76);

[9] Về thu hồi đất thực hiện dự án nhà ở thương mại, dự án hỗn hợp nhà ở và kinh doanh thương mại, dịch vụ (khoản 27 Điều 79);

[10] Về phát triển, khai thác và quản lý quỹ đất (Chương 8);

[11] Về mối quan hệ giữa các trường hợp thu hồi đất và thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất hoặc đang có quyền sử dụng đất thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội không sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

[12] Về các loại đất thực hiện dự án nhà ở thương mại thông qua thỏa thuận về nhận quyền sử dụng đất hoặc đang có quyền sử dụng đất;

[13] Về cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất không vi phạm pháp luật về đất đai, không thuộc trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền (Khoản 3 Điều 138);

[14] Về tiền thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm (khoản 3 Điều 153);

[15] Về nội dung phương pháp định giá đất và trường hợp, điều kiện áp dụng từng phương pháp (Điều 158);

[16] Về hoạt động lấn biển (Điều 190);

[17] Về đối tượng được sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế (khoản 1 Điều 201); quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quân đội, công an khi sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế (điểm h khoản 3 Điều 201);

[18] Về không sửa đổi, bổ sung Luật Đầu tư công.

Dự thảo Luật Đất đai sửa đổi: Thống nhất chỉnh lý, hoàn thiện 18 nội dung quan trọng?

Dự thảo Luật Đất đai sửa đổi: Thống nhất chỉnh lý, hoàn thiện 18 nội dung quan trọng? (Hình từ Internet)

Luật Đất đai đang có hiệu lực thi hành là luật nào?

Ngày 29/11/2013 Quốc hội ban hành Luật Đất đai 2013 có hiệu lực từ ngày 01/07/2014 và thay thế cho Luật Đất đai 2003

Luật Đất đai 2013 gồm có 14 chương với 212 điều khoản quy định về chế độ sở hữu đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai thuộc lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và áp dụng đối với các đối tượng sau:

- Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.

- Người sử dụng đất.

- Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Người sử dụng đất theo quy định tại Luật đất đai đang có hiệu lực thi hành gồm những ai?

Theo Điều 5 Luật Đất đai 2013 quy định về người sử dụng đất như sau:

Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất, bao gồm:

- Tổ chức trong nước gồm cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự;

- Hộ gia đình, cá nhân trong nước;

- Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ;

- Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tôn giáo;

- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ;

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.

Trân trọng!

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 57/2024/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động nạo vét trong vùng nước cảng biển và vùng nước đường thủy nội địa?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 52/2024/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt áp dụng từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 03/2024/TT-BTP sửa đổi 08 Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, thay thế nhiều biểu mẫu?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Tố cáo áp dụng năm 2024 là luật nào? Tổng hợp các văn bản hướng dẫn Luật Tố cáo?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 01/2024/TT-BVHTTDL quy định về phòng chống doping trong hoạt động thể thao được áp dụng từ ngày 09/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư đấu thầu thuốc mới nhất là Thông tư nào? Có mấy hình thức lựa chọn nhà thầu trong đấu thầu mua sắm tập trung thuốc?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 07/2024/TT-BYT quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính phủ thống nhất đề xuất Luật Đất đai 2024 sẽ có hiệu lực thi hành sớm từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 08 hướng dẫn lồng ghép nội dung giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường học áp dụng từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm áp dụng hình thức đàm phán giá được áp dụng từ ngày 15/5/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Chu Tường Vy
197 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản quy phạm pháp luật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào