Công chức giữ chức danh Thẩm tra viên cao cấp được bố trí làm việc tại những TAND nào?

Công chức giữ chức danh Thẩm tra viên cao cấp được bố trí làm việc tại những TAND nào? Đăng ký dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên cao cấp cần phải đáp ứng những điều kiện gì? Chị Thanh - Hải Phòng

Công chức giữ chức danh Thẩm tra viên cao cấp được bố trí làm việc tại những TAND nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định về tiêu chuẩn ngạch Thẩm tra viên cao cấp như sau:

Tiêu chuẩn ngạch Thẩm tra viên cao cấp
1. Chức trách:
Là chức danh tư pháp có yêu cầu chuyên môn cao nhất về nghiệp vụ Thẩm tra viên, được bố trí tại Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án quân sự trung ương.
2. Nhiệm vụ:
a) Trực tiếp thẩm tra hồ sơ các vụ việc mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; kết luận việc thẩm tra và báo cáo kết quả thẩm tra với Chánh án Tòa án; thẩm tra viên về thi hành án giúp Chánh án Tòa án thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi hành án thuộc thẩm quyền của Tòa án đối với các công việc có tính chất phức tạp cao;
b) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng và tổ chức biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ thẩm tra viên; thi hành án; tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm áp dụng trong phạm vi các Tòa án nhân dân;
c) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng đề án, đề tài, văn bản quy phạm pháp luật để tham mưu, giúp Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trong công tác quản lý, xây dựng Tòa án nhân dân và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chánh án Tòa án.
...

Theo đó, công chức giữ chức danh Thẩm tra viên cao cấp được bố trí làm việc tại:

- Tòa án nhân dân tối cao,

- Tòa án nhân dân cấp cao

- Tòa án quân sự trung ương.

Công chức giữ chức danh Thẩm tra viên cao cấp được bố trí làm việc tại những TAND nào?

Công chức giữ chức danh Thẩm tra viên cao cấp được bố trí làm việc tại những TAND nào? (Hình từ Internet)

Đăng ký dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên cao cấp cần phải đáp ứng những điều kiện gì?

Tại khoản 3 Điều 13 Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định về điều kiện dự thi nâng ngạch như sau:

Điều kiện dự thi nâng ngạch
...
3. Điều kiện đăng ký dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên
Công chức Tòa án nhân dân các cấp khi dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên ngoài các điều kiện tại Khoản 1 Điều này, còn phải có các điều kiện sau đây:
...
b) Nâng ngạch Thẩm tra viên cao cấp:
- Đã có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng);
- Trong thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng được ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh trở lên được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu;
- Có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thẩm tra viên cao cấp.
...

Theo đó, để đăng ký dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên cao cấp cần đáp ứng điều kiện như sau:

- Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 3 năm liên tục tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch; không trong thời gian thi hành kỷ luật hoặc đã có thông báo về việc xem xét kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền;

- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch cao hơn ngạch hiện giữ trong cùng ngành chuyên môn;

- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của ngạch đăng ký dự thi.

- Đã có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở lên tính đến thời điểm đăng ký dự thi nâng ngạch, trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng);

- Trong thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính hoặc tương đương đã chủ trì xây dựng được ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học cấp bộ, ngành hoặc cấp tỉnh trở lên được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu;

- Có chứng chỉ đào tạo Nghiệp vụ Thẩm tra viên cao cấp.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức giữ chức danh thẩm tra viên cao cấp là gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 8 Quy định tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, điều kiện và thủ tục, hồ sơ thi nâng ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án ban hành kèm theo Quyết định 1718/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức giữ chức danh thẩm tra viên cao cấp như sau:

[1] Nắm vững và am hiểu sâu sắc chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hệ thống chính trị; mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển của Tòa án nhân dân;

[2] Nắm vững và am hiểu hệ thống các quy định của pháp luật về nghiệp vụ Thẩm tra viên; tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân;

[3] Chủ trì xây dựng các quy trình nghiệp vụ thẩm tra viên gắn với yêu cầu nhiệm vụ của Tòa án nhân dân để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

[4] Chủ trì nghiên cứu, xây dựng các đề án, đề tài, văn bản quy phạm pháp luật về tổ chức và hoạt động của Tòa án nhân dân;

[5] Thành thạo và làm chủ các kỹ năng soạn thảo, thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các nhiệm vụ chuyên môn được giao;

[6] Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của Tòa án nhân dân;

[7] Chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan trong thực thi công vụ theo đúng thẩm quyền và trách nhiệm được giao;

[8] Có năng lực thực hiện ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác chuyên môn nghiệp vụ được giao.

Trân trọng!

Thẩm tra viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm tra viên
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương thẩm tra viên thi hành án dân sự hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương thẩm tra viên chính hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức có thời gian làm công tác pháp luật bao lâu thì được bổ nhiệm vào ngạch Thẩm tra viên thi hành án?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức giữ chức danh Thẩm tra viên cao cấp được bố trí làm việc tại những TAND nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu ngạch Thẩm tra viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm tra viên thi hành án dân sự có được quyền thẩm tra, kiểm tra khi không có quyết định phân công của người có thẩm quyền?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm tra viên tòa án là ai? Thẩm tra viên có nhiệm vụ, quyền hạn gì? Điều kiện để ngạch chuyên viên trở thành Thẩm tra viên tòa án?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm tra viên và Chấp hành viên thi hành án dân sự
Hỏi đáp pháp luật
Quyền của Thẩm tra viên thi hành án dân sự về ký tên, đóng dấu
Hỏi đáp pháp luật
Tại sao tiêu chuẩn bổ nhiệm Trưởng, Phó trưởng cơ quan thi hành án dân sự không có Thẩm tra viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm tra viên
Nguyễn Thị Hiền
322 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thẩm tra viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẩm tra viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào