Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuẩn pháp lý mới nhất 2024?
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuẩn pháp lý mới nhất 2024?
Biên bản thanh lý hợp đồng là văn bản ghi nhận việc thực hiện hợp đồng giữa các bên và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng đó. Biên bản thanh lý hợp đồng được sử dụng trong các trường hợp sau:
[1] Hợp đồng đã hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ:
Khi hai bên đã thực hiện đầy đủ tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng, họ sẽ lập biên bản thanh lý hợp đồng để xác nhận việc hoàn thành hợp đồng và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
[2] Hợp đồng được chấm dứt trước thời hạn:
Trong trường hợp hợp đồng được chấm dứt trước thời hạn do các nguyên nhân như:
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng
- Một bên vi phạm hợp đồng
- Hợp đồng không thể thực hiện được do trường hợp bất khả kháng
Lúc này, hai bên sẽ lập biên bản thanh lý hợp đồng để ghi nhận việc chấm dứt hợp đồng và quy định các quyền, nghĩa vụ của các bên sau khi chấm dứt hợp đồng.
[3] Thay đổi nội dung hợp đồng:
Nếu hai bên muốn thay đổi nội dung hợp đồng, họ có thể lập biên bản thanh lý hợp đồng hiện tại và lập một hợp đồng mới với các nội dung đã được thay đổi.
Nội dung của biên bản thanh lý hợp đồng:
- Thông tin về hợp đồng: Bao gồm tên hợp đồng, số hợp đồng, ngày ký kết hợp đồng, v.v.
- Thông tin về các bên: Bao gồm tên, địa chỉ, mã số thuế của các bên tham gia hợp đồng.
- Lý do thanh lý hợp đồng: Ghi rõ lý do chấm dứt hợp đồng.
- Tình trạng thực hiện hợp đồng: Ghi rõ tình trạng thực hiện hợp đồng của các bên, bao gồm các khoản thanh toán đã thực hiện, các công việc đã hoàn thành, v.v.
- Quyền, nghĩa vụ của các bên sau khi thanh lý hợp đồng: Bao gồm quy định về việc thanh toán các khoản tiền còn lại, bàn giao tài sản, giải quyết tranh chấp, v.v.
- Ký tên và đóng dấu của các bên
Sau đây là mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuẩn có thể tham khảo:
Tải về miễn phí mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuẩn tại đẩy tải về
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuẩn pháp lý mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Khi nào thì một bên có thể hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại?
Theo Điều 423 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hủy bỏ hợp đồng như sau:
Hủy bỏ hợp đồng
1. Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
a) Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
b) Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
c) Trường hợp khác do luật quy định.
2. Vi phạm nghiêm trọng là việc không thực hiện đúng nghĩa vụ của một bên đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.
3. Bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Theo đó, một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại trong trường hợp sau đây:
- Bên kia vi phạm hợp đồng là điều kiện hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận;
- Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ hợp đồng;
- Trường hợp khác do luật quy định.
Tuy nhiên, bên hủy bỏ hợp đồng phải thông báo ngay cho bên kia biết về việc hủy bỏ, nếu không thông báo mà gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Hậu quả pháp lý khi một bên đơn phương hủy bỏ hợp đồng là gì?
Theo Điều 427 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng như sau:
- Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
- Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản.
Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật. Trường hợp không hoàn trả được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền để hoàn trả.
Trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả thì việc hoàn trả phải được thực hiện cùng một thời điểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
- Bên bị thiệt hại do hành vi vi phạm nghĩa vụ của bên kia được bồi thường.
- Việc giải quyết hậu quả của việc hủy bỏ hợp đồng liên quan đến quyền nhân thân theo quy định pháp luật
- Trường hợp việc hủy bỏ hợp đồng không có căn cứ thì bên hủy bỏ hợp đồng được xác định là bên vi phạm nghĩa vụ và phải thực hiện trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng nghĩa vụ theo quy định
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hướng dẫn cách viết CV, hồ sơ xin việc mới nhất năm 2025? Trọn bộ hồ sơ xin việc mới nhất năm 2025?
- Lời chúc phụ huynh dành cho cô giáo mầm non ngày 20 11 ý nghĩa?
- Cung cầu là gì? Mối quan hệ cung cầu như thế nào? Vai trò của cung cầu là gì?
- Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch hiện nay?
- Thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá được quy định như thế nào?