Hướng dẫn cách tạm ngừng kinh doanh mà không phải nộp lệ phí môn bài?
Đối tượng nào phải nộp lệ phí môn bài?
Theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về các đối tượng phải nộp lệ phí môn bài trong năm 2024 là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, bao gồm:
[1] Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
[2] Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã 2012.
[3] Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
[4] Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
[5] Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
[6] Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại [1], [2], [3], [4] và [5] (nếu có).
[7] Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Hướng dẫn cách tạm ngừng kinh doanh mà không phải nộp lệ phí môn bài? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách tạm ngừng kinh doanh mà không phải nộp lệ phí môn bài?
Đầu tiên, tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC có quy định về nếu công ty tạm ngừng kinh doanh trọn năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) thì không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện:
- Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 31 tháng 1 hàng năm);
- Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp công ty tạm ngừng kinh doanh không trọn năm thì không đáp ứng đủ điều kiện nêu trên nên vẫn phải nộp thuế môn bài năm tạm ngừng kinh doanh.
Theo như quy định trên, có thể thấy rằng, để không phải nộp lệ phí môn bài khi tạm ngừng kinh doanh thì cần phải thỏa mãn cả 02 điều kiện sau đây:
[1] Có văn bản xin tạm ngừng kinh doanh trước ngày 30/1 của năm xin tạm ngừng.
Theo quy định tại Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:
- Doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh: Phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
- Tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh: Phải gửi thông báo đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh.
Do đó, để thực hiện theo đúng quy định liên quan:
- Doanh nghiệp phải gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày ngày 30/01 của năm tạm ngừng.
- Còn tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh phải gửi thông báo tạm ngừng kinh doanh chậm nhất là 01 ngày làm việc trước ngày 30/01 của năm tạm ngừng.
[2] Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng kinh doanh.
Thời hạn nộp lệ phí môn bài thông thường: Chậm nhất là ngày 30/01 hằng năm.
Lưu ý:
STT | Đối tượng | Thời hạn |
1 | Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ 4 kể từ khi thành lập doanh nghiệp | - Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 06 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm kết thúc thời gian miễn. - Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 06 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn. |
2 | Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại | - Nếu ra hoạt động trong 06 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30/7 năm ra hoạt động. - Nếu ra hoạt động trong 06 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm ra hoạt động. |
Như vậy, nếu muốn tạm ngừng kinh doanh mà không phải nộp lệ phí môn bài, người nộp thuế cần đáp ứng các điều kiện sau:
*Đối với tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh:
- Đã nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh tới Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày 30/01 của năm xin tạm ngừng.
- Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng.
*Đối với tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện không phải đăng ký kinh doanh:
- Đã nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là 01 ngày làm việc trước ngày 30/01 của năm xin tạm ngừng.
- Chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng.
Ví dụ:
Doanh nghiệp A muốn tạm ngừng kinh doanh từ ngày 30/01/2024 - 29/01/2025 để được miễn lệ phí môn bài năm 2024. Doanh nghiệp A cần phải nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh tới Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chậm nhất là ngày 25/01/2024 (03 ngày làm việc trước ngày 30/01/2024) và chưa nộp lệ phí môn bài năm 2024.
Hộ kinh doanh B muốn tạm ngừng kinh doanh từ ngày 30/01/2024 - 29/01/2025 để được miễn lệ phí môn bài năm 2024. Hộ kinh doanh B cần phải nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất là ngày 29/01/2024 (01 ngày làm việc trước ngày 30/01/2024) và chưa nộp lệ phí môn bài năm 2024.
Lưu ý:
Thời gian tạm ngừng kinh doanh được xác định như sau:
- Đối với tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện đăng ký kinh doanh: Là thời gian được cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã ghi nhận trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.
Đối với tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện đăng ký kinh doanh: Là thời gian được cơ quan thuế ghi trên Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh.
Đối với người nộp thuế được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, thông báo hoặc yêu cầu tạm ngừng hoạt động, kinh doanh: Là thời gian được ghi trên văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Nếu người nộp thuế chưa nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn quy định hoặc đã nộp hồ sơ nhưng chưa được cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế chấp thuận thì vẫn phải nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng.
Mức thu lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài như sau:
Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
...
Theo đó, tùy thuộc vào vốn điều lệ của doanh nghiệp như thế nào mà sẽ có mức thu lệ phí môn bài khác nhau, cụ thể:
- Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống sẽ có mức thu lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng/năm;
- Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng sẽ có mức thu lệ phí môn bài là 3.000.000 đồng/năm.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?