Tờ rời sổ hồng là gì? Cách làm lại tờ rời sổ hồng khi bị mất mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi trong một cuốn sổ hồng có các tờ rời đính kèm theo, vậy nếu mất tờ rời sổ hồng thì làm lại như thế nào? Nhờ anh chị tư vấn. Câu hỏi của anh Thanh ở An Giang

Tờ rời sổ hồng là gì?

Hiện nay, các quy định tại Luật Đất đai 2013 và các văn bản hướng dẫn thi hành không quy định thuật ngữ tờ rời sổ Hồng. Trên thực tế, tờ rời sổ hồng là cách gọi khác của trang bổ sung giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng)

Theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT có quy định về trang bổ sung. Theo đó, trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận;

Đồng thời, tại Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT có quy định về trang Giấy chứng nhận thể hiện nội dung xác nhận thay đổi như sau:

Trang Giấy chứng nhận thể hiện nội dung xác nhận thay đổi
1. Trang 3 và trang 4 của Giấy chứng nhận được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Thông tư này, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Trang bổ sung Giấy chứng nhận quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Đăng ký thế chấp, thay đổi nội dung đã đăng ký hoặc xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
b) Cho thuê, cho thuê lại đất hoặc xóa cho thuê, cho thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
c) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu căn hộ chung cư đối với trường hợp doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê đã được cấp Giấy chứng nhận chung cho các căn hộ chung cư khi chưa bán;
d) Thể hiện sơ đồ tài sản gắn liền với đất trong trường hợp quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 12 của Thông tư này.
3. Khi sử dụng Trang bổ sung Giấy chứng nhận phải ghi số thứ tự Trang bổ sung và đóng dấu giáp lai với trang 4 của Giấy chứng nhận (dấu của cơ quan có thẩm quyền xác nhận quy định tại Điều 19 của Thông tư này); ghi chú: "Kèm theo Giấy chứng nhận này có Trang bổ sung số: 01,..." vào cuối trang 4 của Giấy chứng nhận; ghi vào cột ghi chú của Sổ cấp Giấy chứng nhận số Trang bổ sung đã cấp.

Như vậy, tờ rời sổ hồng (trang bổ sung giấy chứng nhận) được sử dụng để xác nhận thay đổi trong các trường hợp sau đây:

- Đăng ký thế chấp, thay đổi nội dung đã đăng ký hoặc xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Cho thuê, cho thuê lại đất hoặc xóa cho thuê, cho thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

- Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu căn hộ chung cư đối với trường hợp doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê đã được cấp Giấy chứng nhận chung cho các căn hộ chung cư khi chưa bán;

- Thể hiện sơ đồ tài sản gắn liền với đất trong trường hợp chứng nhận bổ sung, thay đổi tài sản gắn liền với đất mà không thể bổ sung, chỉnh lý sơ đồ tài sản trên trang 3 của Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Tờ rời sổ hồng (trang bổ sung giấy chứng nhận) khi được sử dụng phải ghi số thứ tự và đóng dấu giáp lai với trang 4 của Giấy chứng nhận; ghi chú: "Kèm theo Giấy chứng nhận này có Trang bổ sung số: 01,..." vào cuối trang 4 của Giấy chứng nhận; ghi vào cột ghi chú của Sổ cấp Giấy chứng nhận số Trang bổ sung đã cấp.

Tờ rời sổ hồng là gì? Cách làm lại tờ rời sổ hồng khi bị mất mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Cách làm lại tờ rời sổ hồng khi bị mất mới nhất 2024?

Tại Quyết định 1085/QĐ-BTNMT năm 2023 có quy định về trình tự thủ tục cấp lại trang bổ sung giấy chứng nhận do bị mất.

Trong đó, thẩm quyền cấp lại tờ rời sổ hồng (trang bổ sung giấy chứng nhận) sẽ có sự khác nhau tùy vào từng trường hợp cụ thể.

Trong nội dung bài viết này sẽ đề cập đến thủ tục cấp lại thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện.

[1] Đối tượng thực hiện thủ tục: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

[2] Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, tải mẫu về tại đây tải về

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận trong thời gian 15 ngày;

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đối với trường hợp mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn.

Số lượng hồ sơ: 1 bộ

[3] Trình tự thực hiện

Bước 1: Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận.

Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.

Bước 2: Nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất.

Bước 3: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm:

- Kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất;

- Lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Trang bổ sung của Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Tờ rời sổ hồng có nền màu gì?

Tại Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT có quy định về mẫu giấy chứng nhận như sau:

Mẫu Giấy chứng nhận
1. Giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen (được gọi là phôi Giấy chứng nhận) và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung theo quy định như sau:
a) Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
...
đ) Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ sung Giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận" như trang 4 của Giấy chứng nhận;
...

Theo đó, tờ rời sổ hồng (trang bổ sung giấy chứng nhận) sẽ có nền trắng, được in chữ màu đen.

Trân trọng!

Sổ hồng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Sổ hồng
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian cấp lại sổ hồng bị mất trong bao lâu? Văn phòng đăng ký đất đai có thẩm quyền cấp lại sổ hồng bị mất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải đi đổi lại sổ hồng theo Luật Đất đai 2024 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tờ rời sổ hồng là gì? Cách làm lại tờ rời sổ hồng khi bị mất mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn hộ chung cư mini sẽ được cấp sổ hồng theo quy định mới áp dụng từ năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký cấp sổ hồng chung cư hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách tra mã vạch Sổ hồng mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có trách nhiệm làm thủ tục cấp sổ hồng khi mua, thuê mua nhà chung cư? Người mua chung cư được nhận sổ hồng trong thời hạn bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Một cuốn sổ Hồng có thể đứng tên tối đa bao nhiêu người sử dụng đất? Người bao nhiêu tuổi được đứng tên trên sổ Hồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hình thức sử dụng riêng ghi trên sổ Hồng được hiểu như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Theo quy định, Văn phòng đăng ký đất đai có được cấp đổi sổ hồng hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sổ hồng
Huỳnh Minh Hân
1,967 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Sổ hồng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sổ hồng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 8 văn bản về sổ đỏ, sổ hồng mới nhất năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào