Tội vận chuyển hàng cấm bị phạt bao nhiêu năm tù?

Cho tôi hỏi hàng cấm là gì? Vận chuyển hàng cấm là gì? Tội vận chuyển hàng cấm bị phạt bao nhiêu năm tù? Mong được giải đáp thắc mắc!

Hàng cấm là gì?

Hàng cấm là những loại hàng hóa, sản phẩm bị Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng, chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam. Các hàng hóa này bị cấm do gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, kinh tế, xã hội và môi trường.

Một số loại hàng cấm phổ biến bao gồm:

- Vũ khí, vật liệu nổ, chất phóng xạ, chất độc, chất dễ cháy, chất dễ nổ, chất gây cháy, chất gây nổ, chất gây ô nhiễm môi trường, chất ma túy, tiền giả, vàng giả, ngoại tệ giả, văn hóa phẩm đồi trụy, văn hóa phẩm có nội dung tuyên truyền chống phá Nhà nước.

- Các loại động vật hoang dã, quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng.

- Các loại thuốc tân dược, thuốc y học cổ truyền, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm nhập lậu, không rõ nguồn gốc, không được phép lưu hành tại Việt Nam.

- Các loại hàng hóa giả mạo, hàng nhái, hàng kém chất lượng.

Tội vận chuyển hàng cấm bị phạt bao nhiêu năm tù?

Tội vận chuyển hàng cấm bị phạt bao nhiêu năm tù? (Hình từ Internet)

Vận chuyển hàng cấm là gì?

Căn cứ Tiểu mục 3 Mục 2 Thông tư liên tịch 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP quy định về các tội phạm cụ thể:

VỀ CÁC TỘI PHẠM CỤ THỂ
...
3. Tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt chất ma túy (Điều 194)
...
3.2. “Vận chuyển trái phép chất ma túy” là hành vi chuyển dịch bất hợp pháp chất ma túy từ nơi này đến nơi khác dưới bất kỳ hình thức nào (có thể bằng các phương tiện khác nhau như ô tô, tàu bay, tàu thủy…; trên các tuyến đường khác nhau như đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy, đường bưu điện…; có thể để trong người như cho vào túi áo, túi quần, nuốt vào trong bụng, để trong hành lý như vali, túi xách v.v…) mà không nhằm mục đích mua bán, tàng trữ hay sản xuất trái phép chất ma túy khác.
Người giữ hộ, hoặc vận chuyển trái phép chất ma túy cho người khác, mà biết rõ mục đích mua bán trái phép chất ma túy của người đó, thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội mua bán trái phép chất ma túy với vai trò đồng phạm.
...

Hiện nay chưa có quy định nào của pháp luật quy định về vận chuyển hàng hàng cấm, tuy nhiên vận chuyển hàng cấm được hiểu là là hành vi đưa hàng cấm từ nơi này đến nơi khác bằng bất kỳ hình thức nào trong nội địa nước Việt Nam. Việc vận chuyển này có thể thực hiện thông qua các phương thức, thủ đoạn khác nhau như:

- Qua đường bộ (ôtô, tàu hoả…)

- Qua đường thủy (ghe, xuồng…)

- Qua đường hàng không (máy bay)

- Qua đường bưu điện (bưu phẩm, bưu kiện)

- Qua đường biển (tàu biển)

Hành vi vận chuyển hàng cấm là vi phạm pháp luật và bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.

Tội vận chuyển hàng cấm bị phạt bao nhiêu năm tù?

Căn cứ Điều 191 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 41 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm:

Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm
1. Người nào tàng trữ, vận chuyển hàng cấm thuộc một trong các trường hợp sau đây, nếu không thuộc trường hợp quy định tại các điều 232, 234, 239, 244, 246, 249, 250, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 của Bộ luật này, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Thuốc bảo vệ thực vật mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng từ 50 kilôgam đến dưới 100 kilôgam hoặc từ 50 lít đến dưới 100 lít;
b) Thuốc lá điếu nhập lậu từ 1.500 bao đến dưới 3.000 bao;
c) Pháo nổ từ 06 kilôgam đến dưới 40 kilôgam;
d) Hàng hóa khác mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
đ) Hàng hóa chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
e) Hàng hóa dưới mức quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 188, 189, 190, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Có tổ chức;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
c) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
d) Có tính chất chuyên nghiệp;
đ) Thuốc bảo vệ thực vật mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng từ 100 kilôgam đến dưới 300 kilôgam hoặc từ 100 lít đến dưới 300 lít;
e) Thuốc lá điếu nhập lậu từ 3.000 bao đến dưới 4.500 bao;
g) Pháo nổ từ 40 kilôgam đến dưới 120 kilôgam;
h) Hàng hóa khác mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
i) Hàng hóa chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng hoặc thu lợi bất chính từ 300.000.000 đồng đến dưới 700.000.000 đồng;
k) Vận chuyển qua biên giới, trừ hàng hóa là thuốc lá điếu nhập lậu;
l) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Thuốc bảo vệ thực vật mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng 300 kilôgam trở lên hoặc 300 lít trở lên;
b) Thuốc lá điếu nhập lậu 4.500 bao trở lên;
c) Pháo nổ 120 kilôgam trở lên;
d) Hàng hóa khác mà Nhà nước cấm kinh doanh, cấm lưu hành, cấm sử dụng trị giá 500.000.000 đồng trở lên hoặc thu lợi bất chính 500.000.000 đồng trở lên;
đ) Hàng hóa chưa được phép lưu hành, chưa được phép sử dụng tại Việt Nam trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên hoặc thu lợi bất chính 700.000.000 đồng trở lên.”;
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
5. Pháp nhân thương mại phạm tội quy định tại Điều này, thì bị phạt như sau:
a) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;
b) Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, d, đ, e, g, h, i, k và l khoản 2 Điều này, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;
c) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;
d) Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 của Bộ luật này, thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
đ) Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Như vậy, người nào có hành vi vận chuyển hàng cấm thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm.

Người bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 10 năm tùy theo mức độ vi phạm.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Pháp nhân thương mại phạm tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;

Trường hợp pháp nhân thương mại phạm tội gây thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trường hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra thì bị đình chỉ hoạt dộng vĩnh viễn.

Ngoài ra, pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Trân trọng!

Tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi vận chuyển trái phép pháo nổ bị phạt bao nhiêu năm tù?
Hỏi đáp Pháp luật
Tội vận chuyển hàng cấm bị phạt bao nhiêu năm tù?
Hỏi đáp pháp luật
Hình phạt áp dụng đối với cá nhân phạm tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm theo Bộ Luật hình sự 2015
Hỏi đáp pháp luật
Hình phạt áp dụng đối với pháp nhân thương mại phạm tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm theo Bộ Luật hình sự 2015
Hỏi đáp pháp luật
Xử lý pháp nhân thương mại phạm tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm
Hỏi đáp pháp luật
Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm có thể bị điều tra trong bao lâu?
Hỏi đáp pháp luật
Tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự đến khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tàng trữ, vận chuyển pháo nổ có bắt buộc phải trưng cầu giám định hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm
Phan Vũ Hiền Mai
3,217 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tội tàng trữ vận chuyển hàng cấm
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào