Các hành vi nào bị nghiêm cấm đối với cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán nhà nước?

Xin cho tôi hỏi: các hành vi nào bị nghiêm cấm đối với cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán nhà nước? Nhờ anh chị giải đáp.

Các hành vi nào bị nghiêm cấm đối với cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán nhà nước?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 8 Luật Kiểm toán nhà nước 2015 bị thay thế bởi điểm a khoản 15 Điều 1 Luật Kiểm toán nhà nước sửa đổi 2019 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm
....
2. Nghiêm cấm các hành vi sau đây đối với đơn vị được kiểm toán và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán:
a) Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho cuộc kiểm toán theo yêu cầu của Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước;
b) Cản trở công việc của Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước;
c) Báo cáo sai lệch, không trung thực, không đầy đủ, kịp thời hoặc thiếu khách quan thông tin liên quan đến cuộc kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;
d) Mua chuộc, đưa hối lộ cho Kiểm toán viên nhà nước và cộng tác viên Kiểm toán nhà nước;
đ) Che giấu các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công.
......

Như vậy, các hành vi bị nghiêm cấm đối với cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán trong kiểm toán nhà nước gồm có:

- Từ chối cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho cuộc kiểm toán theo yêu cầu của Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước;

- Cản trở công việc của Kiểm toán nhà nước và Kiểm toán viên nhà nước;

- Báo cáo sai lệch, không trung thực, không đầy đủ, kịp thời hoặc thiếu khách quan thông tin liên quan đến cuộc kiểm toán của Kiểm toán nhà nước;

- Mua chuộc, đưa hối lộ cho Kiểm toán viên nhà nước và cộng tác viên Kiểm toán nhà nước;

- Che giấu các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính công, tài sản công.

Các hành vi nào đối với cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán bị nghiêm cấm trong kiểm toán nhà nước?

Các hành vi nào bị nghiêm cấm đối với cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán nhà nước? (Hình từ Internet)

Hình thức khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 5 Quy định khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định 10/2023/QĐ-KTNN quy định về hình thức khiếu nại như sau:

Hình thức khiếu nại
1. Việc khiếu nại được thực hiện bằng đơn khiếu nại gửi Tổng Kiểm toán nhà nước, kèm theo thông tin, chứng cứ bổ sung (nếu có) chứng minh cho khiếu nại là có căn cứ và hợp pháp. Cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện theo pháp luật.
2. Đơn khiếu nại phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn khiếu nại;
b) Tên, địa chỉ của người khiếu nại;
c) Tên, ngày, tháng, năm của văn bản bị khiếu nại; tên, số hiệu thẻ Kiểm toán viên của thành viên Đoàn kiểm toán (nếu có), tên Đoàn kiểm toán bị khiếu nại;
d) Nội dung khiếu nại;
đ) Lý do khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại;
e) Chữ ký, con dấu (nếu có) của người khiếu nại;
g) Các giấy tờ, tài liệu khác kèm theo (nếu có).

Như vậy, hình thức khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước được quy định như sau:

Việc khiếu nại được thực hiện bằng đơn khiếu nại gửi Tổng Kiểm toán nhà nước, kèm theo thông tin, chứng cứ bổ sung (nếu có) chứng minh cho khiếu nại là có căn cứ và hợp pháp.

Cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện việc khiếu nại thông qua người đại diện theo pháp luật.

Lưu ý: Đơn khiếu nại phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

- Ngày, tháng, năm làm đơn khiếu nại;

- Tên, địa chỉ của người khiếu nại;

- Tên, ngày, tháng, năm của văn bản bị khiếu nại; tên, số hiệu thẻ Kiểm toán viên của thành viên Đoàn kiểm toán (nếu có), tên Đoàn kiểm toán bị khiếu nại;

- Nội dung khiếu nại;

- Lý do khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại;

- Chữ ký, con dấu (nếu có) của người khiếu nại;

- Các giấy tờ, tài liệu khác kèm theo (nếu có).

Việc rút khiếu nại trong hoạt động kiểm toán được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định Điều 7 Quy định khiếu nại, kiến nghị và khởi kiện trong hoạt động kiểm toán nhà nước được ban hành kèm theo Quyết định 10/2023/QĐ-KTNN quy định về rút khiếu nại như sau:

Rút khiếu nại
1. Người khiếu nại có thể rút khiếu nại tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại; việc rút khiếu nại phải được thực hiện bằng đơn có chữ ký, con dấu (nếu có) của người đại diện hợp pháp; đơn xin rút khiếu nại phải được gửi đến Tổng Kiểm toán nhà nước.
2. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được đơn xin rút khiếu nại, Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán tham mưu, trình Tổng Kiểm toán nhà nước và thừa lệnh Tổng Kiểm toán nhà nước ký văn bản thông báo về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại gửi cho người khiếu nại.

Như vậy, việc rút khiếu nại trong hoạt động kiểm toán được quy định như sau:

- Người khiếu nại có thể rút khiếu nại tại bất cứ thời điểm nào trong quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại; việc rút khiếu nại phải được thực hiện bằng đơn có chữ ký, con dấu (nếu có) của người đại diện hợp pháp; đơn xin rút khiếu nại phải được gửi đến Tổng Kiểm toán nhà nước.

- Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được đơn xin rút khiếu nại, Thủ trưởng đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán tham mưu, trình Tổng Kiểm toán nhà nước và thừa lệnh Tổng Kiểm toán nhà nước ký văn bản thông báo về việc đình chỉ giải quyết khiếu nại gửi cho người khiếu nại.

Trân trọng!

Kiểm toán Nhà nước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm toán Nhà nước
Hỏi đáp Pháp luật
Báo cáo kiểm toán của Kiểm toán nhà nước có giá trị pháp lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào Tổng Kiểm toán nhà nước hủy hồ sơ kiểm toán?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm toán nhà nước được ủy thác hoặc thuê doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán các cơ quan, tổ chức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hành vi nào bị nghiêm cấm đối với cá nhân có liên quan đến hoạt động kiểm toán nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuê doanh nghiệp kiểm toán của Kiểm toán nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc sử dụng cộng tác viên Kiểm toán nhà nước là cá nhân hoặc tổ chức ngoài nước chỉ được thực hiện trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các thông tin chủ yếu nào được đăng tải lên Cổng thông tin điện tử Kiểm toán Nhà nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ Kiểm toán nhà nước được đổi mới trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng Kiểm toán nhà nước có thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban Biên tập Cổng thông tin điện tử kiểm toán nhà nước có cơ cấu như thế nào? Ai là trưởng ban?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm toán Nhà nước
Đinh Khắc Vỹ
147 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm toán Nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào