Phân loại cống hộp bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9116:2012 như thế nào?

Tôi có một thắc mắc mong muốn được giải đáp: Phân loại cống hộp bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9116:2012 như thế nào? Câu hỏi của anh Thống (Nghệ An)

Phân loại cống hộp bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9116:2012 như thế nào?

Căn cứ theo Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9116:2012 quy định về việc phân loại cụ thể như sau:

Phân loại
4.1. Theo hình dạng tiết diện đốt cống
a) Cống có tiết diện hình chữ nhật;
b) Cống có tiết diện hình vuông.
4.2. Theo kết cấu, kích thước danh nghĩa cơ bản của đốt cống
a) Cống đơn (1 khoang);
b) Cống đôi (2 khoang).
Mỗi loại có kích thước danh nghĩa quy định theo Bảng 1.
Bảng 1 - Kích thước danh nghĩa cơ bản của đốt cống hộp bê tông cốt thép đơn và đôi
...

Theo đó, việc phân loại cống hộp bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9116:2012 như sau:

[1] Theo hình dạng tiết diện đốt cống

- Cống có tiết diện hình chữ nhật;

- Cống có tiết diện hình vuông.

[2] Theo kết cấu, kích thước danh nghĩa cơ bản của đốt cống

- Cống đơn (1 khoang);

- Cống đôi (2 khoang).

Mỗi loại có kích thước danh nghĩa quy định theo Bảng 1.

Bảng 1 - Kích thước danh nghĩa cơ bản của đốt cống hộp bê tông cốt thép đơn và đôi

Chú thích: Các sản phẩm có kích thước khác được sản xuất theo thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và khách hàng.

Yêu cầu về vật liệu kỹ thuật đối với cống hộp bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9116:2012 như thế nào?

Theo Tiểu mục 5.1 Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9116:2012 quy định yêu cầu về vật liệu kỹ thuật đối với cống hộp bê tông cốt thép cụ thể như sau:

[1] Xi măng

Xi măng dùng để sản xuất ống cống là xi măng poóc lăng bền sun phát (PCSR) theo TCVN 6067:2004, hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sun phát (PCBSR) theo TCVN 7711:2007 hoặc xi măng poóc lăng (PC) theo TCVN 2682:2009 hoặc xi măng poóc lăng hỗn hợp (PCB) theo TCVN 6260:2009, cũng có thể sử dụng các loại xi măng khác, nhưng phải phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.

[2] Cốt liệu

- Cốt liệu nhỏ - Cát dùng để sản xuất ống cống có thể là cát tự nhiên hoặc cát nghiền, nhưng phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 7570:2006.

- Cốt liệu lớn - Đá dăm, sỏi hoặc sỏi dăm dùng để sản xuất ống cống phải phù hợp với các yêu cầu của TCVN 7570:2006. Ngoài ra chúng còn phải thỏa mãn các quy định của thiết kế.

[3] Nước

Nước trộn và bảo dưỡng bê tông cần thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật của TCVN 4506.

[4] Phụ gia

Phụ gia các loại phải thỏa mãn TCVN 8826:2011TCVN 8827:2011.

[5] Bê tông

- Bê tông chế tạo cống hộp phải đảm bảo đạt mác thiết kế theo cường độ và độ chống thấm.

- Hỗn hợp bê tông dùng cho cống hộp phải được thiết kế thành phần cấp phối, độ sụt hoặc độ cứng theo loại xi măng, cốt liệu thực tế. Tỷ lệ nước/xi măng (N/X) không lớn hơn 0,45.

[6] Cốt thép

Cốt thép dùng sản xuất cống hộp phải phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng sau:

- Thép thanh dùng làm cốt chịu lực trong bê tông là thép cán nóng theo TCVN 1651-(1 và 2):2008.

- Thép cuộn các bon thấp kéo nguội dùng làm cốt thép phân bố, cấu tạo trong bê tông phải phù hợp với TCVN 6288:1997.

- Các lô sản phẩm thép cần thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý được lấy theo quy định hiện hành.

Hàn nối cốt thép phải tuân theo các quy định của quy trình hàn.

Sai lệch khoảng cách bố trí thép so với thiết kế đối với các thanh thép chịu lực là ≤ 10 mm; đối với thép đai là ≤ 10 mm; sai lệch đối với lớp bảo vệ cốt thép là ± 5 mm.

Phân loại cống hộp bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9116:2012 như thế nào?

Phân loại cống hộp bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9116:2012 như thế nào? (Hình từ Internet)

Cách tiến hành phương pháp thử đối với cống hộp bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9116:2012 như thế nào?

Căn cứ theo tiết 6.2.2 Tiểu mục 6.2 Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9116:2012 quy định về phương pháp thử cụ thể như sau:

Phương pháp thử
6.1. Lấy mẫu
Mỗi lô lấy ngẫu nhiên không ít hơn 5 cống đại diện cho lô sản phẩm cần kiểm tra các chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật quy định.
6.2. Kiểm tra khuyết tật ngoại quan
Kiểm tra sự phù hợp của lô sản phẩm đốt cống hộp so với các yêu cầu về ngoại quan và mức độ khuyết tật được thực hiện trên 5 mẫu thử lấy ngẫu nhiên nêu trên trong lô sản phẩm.
6.2.1. Thiết bị, dụng cụ
- Thước dây, thước kim loại hoặc thước nhựa dài 1 m, độ chính xác đến 1 mm;
- Thước kim loại hoặc thước nhựa dài 300 mm, độ chính xác đến 1 mm;
- Thước kẹp có độ chính xác đến 0,1 mm;
- Thước căn lá thép dày 0,1 mm;
- Kính lúp có độ phóng đại từ 5 lần đến 10 lần.
6.2.2. Cách tiến hành
- Đo chiều sâu vết lõm: Đặt thước dài dọc theo đường sinh ống cống rồi cắm thanh trượt của thước kẹp đến đáy vết lõm, đo khoảng cách từ đáy vết lõm đến mép dưới của thước.
- Đo kích thước bê tông vỡ để tính diện tích vỡ: Quy vết vỡ về dạng hình tròn tương đương, đo đường kính trung bình để tính ra diện tích vỡ hoặc dùng giấy bóng kính có kẻ sẵn lưới ô vuông để đo diện tích bê tông vỡ, tính diện tích vỡ bằng cách đếm số ô vuông.
- Đo vết nứt bê tông: Quan sát phát hiện vết nứt bằng mắt thường hoặc dùng kính lúp. Nếu có vết nứt, thì cắm đầu thước lá căn vào vết nứt để xác định bề rộng và chiều sâu vết nứt.
...

Như vậy, theo quy định trên thì cách tiến hành phương pháp thử đối với cống hộp bê tông cốt thép theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9116:2012 như sau:

- Đo chiều sâu vết lõm: Đặt thước dài dọc theo đường sinh ống cống rồi cắm thanh trượt của thước kẹp đến đáy vết lõm, đo khoảng cách từ đáy vết lõm đến mép dưới của thước.

- Đo kích thước bê tông vỡ để tính diện tích vỡ: Quy vết vỡ về dạng hình tròn tương đương, đo đường kính trung bình để tính ra diện tích vỡ hoặc dùng giấy bóng kính có kẻ sẵn lưới ô vuông để đo diện tích bê tông vỡ, tính diện tích vỡ bằng cách đếm số ô vuông.

- Đo vết nứt bê tông: Quan sát phát hiện vết nứt bằng mắt thường hoặc dùng kính lúp. Nếu có vết nứt, thì cắm đầu thước lá căn vào vết nứt để xác định bề rộng và chiều sâu vết nứt.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Trần Cao Kỵ
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào