Tiền hưởng thai sản có phải đóng thuế TNCN không? Đối tượng nào được hưởng chế độ thai sản 2024?

Tiền hưởng thai sản có phải đóng thuế TNCN không? Đối tượng nào được hưởng chế độ thai sản 2024? Tiền hưởng thai sản có phải đóng thuế TNCN không?

Tiền hưởng thai sản có phải đóng thuế TNCN không?

Tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC có quy định về các khoản phải đóng thuế TNCN như sau:

Các khoản thu nhập chịu thuế
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
....
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
b.2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
b.5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
b.6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.

Như vậy, tiền hưởng thai sản không phải đóng thuế TNCN.

Ngoài ra, tiền hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản của lao động nữa cũng không phải đóng thuế TNCN.

Tiền hưởng thai sản có phải đóng thuế TNCN không? Đối tượng nào được hưởng chế độ thai sản 2024?

Tiền hưởng thai sản có phải đóng thuế TNCN không? Đối tượng nào được hưởng chế độ thai sản 2024? (Hình từ Internet)

Lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai bao nhiêu lần?

Tại Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định thời gian hưởng chế độ khi khám thai như sau:

Thời gian hưởng chế độ khi khám thai
1. Trong thời gian mang thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

Như vậy, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày.

Tuy nhiên nếu ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.

Đối tượng nào được hưởng chế độ thai sản 2024?

Tại Điều 30 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định đối tượng áp dụng chế độ thai sản như sau:

Đối tượng áp dụng chế độ thai sản
Đối tượng áp dụng chế độ thai sản là người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này.

Như vậy, đối tượng được hưởng chế độ thai sản 2024 bao gồm:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Lương Thị Tâm Như
4,159 lượt xem
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền hưởng thai sản có phải đóng thuế TNCN không? Đối tượng nào được hưởng chế độ thai sản 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Tiền lương làm việc ngày tết có phải chịu thuế TNCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền hoa hồng là gì? Tiền hoa hồng môi giới có phải chịu thuế thu nhập cá nhân hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Nhận tiền người thân từ nước ngoài gửi về có phải đóng thuế thu nhập cá nhân không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi trang phục cho nhân viên có tính thuế TNCN và được trừ khi tính thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân thừa kế cổ phiếu trên hệ thống giao dịch Upcom có chịu thuế TNCN không?
Hỏi đáp pháp luật
Người lao động nhận tiền sinh nhật từ công ty có tính thuế TNCN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản cam kết cá nhân có thu nhập chưa đến mức chịu thuế thu nhập cá nhân (mẫu 08) mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân có thu nhập chịu thuế ít nhất là bao nhiêu tiền để được xác định là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào