Cách xếp loại học sinh THCS mới nhất năm 2024?

Quy trình cách xếp loại học sinh THCS mới nhất năm 2024 như thế nào?

Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh THCS?

[1] Đối với học sinh THCS lớp 6, 7, 8

Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có quy định thì kết quả rèn luyện của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt, cụ thể:

- Trường hợp đánh giá kết quả rèn luyện của từng học kỳ

- Trường hợp đánh giá kết quả rèn luyện cả năm

[2] Đối với học sinh THCS lớp 9

Theo Điều khoản 2 Điều 3 Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT, hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: Tốt (T), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y) sau mỗi học kỳ và cả năm học. Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ vào xếp loại hạnh kiểm học kỳ II và sự tiến bộ của học sinh.

Đồng thời, tại khoản 2 Điều 5 Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT cũng quy định học lực được xếp thành 5 loại: Giỏi (G), khá (K), trung bình (Tb), yếu (Y), kém (Kém).

Đánh giá kết quả học tập từng môn của học sinh THCS ra sao?

[1] Đối với học sinh THCS lớp 6, 7, 8

Theo Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, việc đánh giá kết quả học tập từng môn của học sinh THCS sẽ được chia làm 02 trường hợp sau đây:

- Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét

+ Trong một học kì, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

++ Mức Đạt: Có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT và tất cả các lần được đánh giá mức Đạt.

++ Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.

+ Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.

++ Mức Đạt: Kết quả học tập học kì 2 được đánh giá mức Đạt.

++ Mức Chưa đạt: Kết quả học tập học kì 2 được đánh giá mức Chưa đạt.

- Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số

- Điểm trung bình môn học kì (sau đây viết tắt là ĐTBmhk) đối với mỗi môn học được tính như sau:

Trong đó: TĐĐGtx là Tổng điểm đánh giá thường xuyên.

- Điểm trung bình môn cả năm (viết tắt là ĐTBmcn) được tính như sau:

Trong đó:

- ĐTBmhkI là Điểm trung bình môn học kì 1.

- ĐTBmhkII là Điểm trung bình môn học kì 2.

[2] Đối với học sinh THCS lớp 9

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT quy định kết quả môn học và kết quả các môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học như sau:

- Đối với các môn học kết hợp giữa đánh giá bằng nhận xét và đánh giá bằng điểm số: nhận xét sự tiến bộ về thái độ, hành vi, kết quả học tập môn học sau mỗi học kì, cả năm học; tính điểm trung bình môn học và tính điểm trung bình các môn học sau mỗi học kì, cả năm học;

- Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét: Nhận xét môn học sau mỗi học kỳ, cả năm học theo hai loại: Đạt yêu cầu (Đ) và Chưa đạt yêu cầu (CĐ); nhận xét về năng khiếu (nếu có).

Cách xếp loại học sinh THCS mới nhất năm 2024?

Cách xếp loại học sinh THCS mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Đánh giá kết quả học tập học kì, cả năm học đối với học sinh THCS như thế nào?

[1] Đối với học sinh THCS lớp 6, 7, 8

Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về việc đánh giá kết quả học tập của học sinh cụ thể như sau:

Đánh giá kết quả học tập của học sinh
...
2. Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
a) Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
b) Mức Khá:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
c) Mức Đạt:
- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
d) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
3. Điều chỉnh mức đánh giá kết quả học tập
Nếu mức đánh giá kết quả học tập của học kì, cả năm học bị thấp xuống từ 02 (hai) mức trở lên so với mức đánh giá quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này chỉ do kết quả đánh giá của duy nhất 01 (một) môn học thì mức đánh giá kết quả học tập của học kì đó, cả năm học đó được điều chỉnh lên mức liền kề.

Như vậy, theo quy định trên thì việc đánh giá kết quả học tập học kì, cả năm học đối với học sinh THCS cũng chia làm 04 trường hợp như sau:

[2] Đối với học sinh THCS lớp 9

Căn cứ theo Điều 13 Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT một số cụm từ bị thay thế bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT quy định việc đánh giá kết quả học tập học kì, cả năm học như sau:

- Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

+ Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;

+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

- Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

+ Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;

+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

- Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

+ Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 5,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 5,0 trở lên;

+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

- Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

- Loại kém: Các trường hợp còn lại.

Trân trọng!

Học sinh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Học sinh
Hỏi đáp Pháp luật
Lớp 5 học một học kỳ thì có lên lớp 6 được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về dạy thêm học thêm cập nhật mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh được miễn học phần thực hành môn Thể dục được đánh giá như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh được miễn phần thực hành môn giáo dục quốc phòng - an ninh trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Một năm học thì họp phụ huynh bao nhiêu lần? Cha mẹ học sinh lớp có quyền yêu cầu tổ chức họp phụ huynh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh người dân tộc thiểu số được cử tuyển vào đại học phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiết lập hạ 2024 bắt đầu từ ngày nào? Còn bao nhiêu ngày nữa học sinh được nghỉ hè năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất giới hạn thời gian làm thêm của học sinh, sinh viên không quá 20 giờ một tuần?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất xe đưa đón học sinh phải có còi báo động? Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe đưa đón học sinh năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh xin nghỉ học bao nhiêu buổi thì ở lại lớp? Kết quả rèn luyện năm học loại gì thì phải rèn luyện trong kì nghỉ hè?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Học sinh
Nguyễn Trần Cao Kỵ
5,623 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Học sinh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào