Từ ngày 01/01/2024, mức giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 94 là bao nhiêu?

Tôi muốn hỏi: Từ ngày 01/01/2024, mức giảm thuế GTGT là bao nhiêu? Các mặt hàng nào không được giảm thuế GTGT? Câu hỏi từ anh Đức - Long An

Từ ngày 01/01/2024, mức giảm thuế GTGT theo Nghị định 94 là bao nhiêu?

Tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

Giảm thuế giá trị gia tăng
...
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
...

Theo đó, mức giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng là từ 10% xuống 8%, cụ thể:

- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP

- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP.

Từ ngày 01/01/2024, mức giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 94 là bao nhiêu?

Từ ngày 01/01/2024, mức giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 94 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Các mặt hàng nào không được giảm thuế GTGT theo Nghị định 94?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

[1] Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất. Chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP.

[2] Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP.

[3] Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP

[4] Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.

Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục 1, 2 và 3 ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 94 được quy định như thế nào?

Tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

Theo đó, trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

[1] Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP, khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng:

+ Tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”, tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán.

+ Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

[2] Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng,

+ Tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm.

+ Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 110/2023/QH15.

Trân trọng!

Giảm thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giảm thuế giá trị gia tăng
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng?
Hỏi đáp Pháp luật
Phụ lục giảm thuế GTGT 23 24 trên HTKK Nghị quyết 110/2023/QH15? Tải Phụ lục giảm thuế GTGT 23 24?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn giảm thuế GTGT từ 01/7/2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Những điểm mới của Nghị định 72 về giảm thuế GTGT mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi tiết Danh mục hàng hóa giảm thuế GTGT xuống 8% đến hết ngày 30/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giảm thuế GTGT 8% theo Nghị quyết 142 năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở kinh doanh được giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% từ 1/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất tiếp tục giảm 2% thuế suất giá trị gia tăng đến hết năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hàng hoá giảm thuế GTGT 8% năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông qua đề nghị xây dựng dự án về giảm thuế giá trị gia tăng của Quốc hội?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giảm thuế giá trị gia tăng
Nguyễn Thị Hiền
659 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào