Thẻ Căn cước có được sử dụng thay giấy tờ xuất nhập cảnh không?

Cho tôi hỏi thẻ Căn cước có được sử dụng thay giấy tờ xuất nhập cảnh không? Thông tin nào được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước? Mong được giải đáp!

Thẻ Căn cước có được sử thay giấy tờ xuất nhập cảnh không?

Căn cứ Điều 20 Luật Căn cước 2023 quy định giá trị sử dụng của thẻ căn cước:

Giá trị sử dụng của thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước có giá trị chứng minh về căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của người được cấp thẻ để thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công, các giao dịch và hoạt động khác trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Thẻ căn cước được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.
3. Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân được sử dụng để cơ quan, tổ chức, cá nhân kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, thẻ Căn cước được sử dụng thay giấy tờ xuất nhập cảnh.

Tuy nhiên, chỉ được sử dụng thẻ căn cước thay giấy tờ xuất nhập cảnh khi xuất nhập cảnh qua các nước mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước đó ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân được sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của nhau.

Thẻ Căn cước có được sử dụng thay giấy tờ xuất nhập cảnh không?

Thẻ Căn cước có được sử dụng thay giấy tờ xuất nhập cảnh không? (Hình từ Internet)

Giấy tờ xuất nhập cảnh gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được sửa đổi bổ sung bởi điểm a, điểm b khoản 1 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 quy định giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm các loại giấy tờ sau:

- Hộ chiếu ngoại giao;

- Hộ chiếu công vụ;

- Hộ chiếu phổ thông;

- Giấy thông hành.

- Giấy tờ khác theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

Ngoài ra, thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:

- Ảnh chân dung;

- Họ, chữ đệm và tên;

- Giới tính;

- Nơi sinh; ngày, tháng, năm sinh;

- Quốc tịch;

- Ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; cơ quan cấp; ngày, tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn;

- Số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân;

- Chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại;

- Thông tin khác do Chính phủ quy định.

Thông tin nào được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước?

Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật Căn cước 2023 quy định nội dung thể hiện trên thẻ căn cước:

Nội dung thể hiện trên thẻ căn cước
...
3. Thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của công dân, các thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều 9, khoản 2 Điều 15 và khoản 2 Điều 22 của Luật này.
...

Theo đó, thông tin được mã hóa, lưu trữ trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước gồm các thông tin sau:

- Ảnh khuôn mặt;

- Vân tay, mống mắt của công dân;

- Họ, chữ đệm và tên khai sinh.

- Tên gọi khác.

- Số định danh cá nhân.

- Ngày, tháng, năm sinh.

- Giới tính.

- Nơi sinh.

- Nơi đăng ký khai sinh.

- Quê quán.

- Dân tộc.

- Tôn giáo.

- Quốc tịch.

- Nhóm máu.

- Số chứng minh nhân dân 09 số.

- Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.

- Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.

- Nơi thường trú.

- Nơi tạm trú.

- Nơi ở hiện tại.

- Thông tin nhân dạng.

- Thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước gồm thông tin:

+ Thẻ bảo hiểm y tế;

+ Sổ bảo hiểm xã hội;

+ Giấy phép lái xe;

+ Giấy khai sinh;

+ Giấy chứng nhận kết hôn;

+ Giấy tờ khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định, trừ thông tin trên giấy tờ do Bộ Quốc phòng cấp.

Lưu ý: Luật Căn cước 2023 có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

Trân trọng!

Thẻ căn cước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẻ căn cước
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp thẻ căn cước cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
036 là mã căn cước tỉnh nào trên thẻ Căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải làm lại thẻ Căn cước sau khi sáp nhập phường xã không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ căn cước mới từ ngày 01/07/2024 không có con dấu của cơ quan công an thì có chứng thực bản sao từ bản chính được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cước công dân hết hạn bao lâu thì bị phạt? CCCD hết hạn có bị phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cước công dân hết hạn khi nào? Đổi CCCD hết hạn online được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ căn cước có được sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong mọi trường hợp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có cấp thẻ căn cước đối với công dân nước ngoài không?
Hỏi đáp Pháp luật
075 là mã căn cước tỉnh nào trên thẻ Căn cước?
Hỏi đáp Pháp luật
082 là mã căn cước tỉnh nào trên thẻ Căn cước?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẻ căn cước
Phan Vũ Hiền Mai
480 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào