Cơ cấu dân số nước ta năm 2024 như thế nào?

Cho tôi hỏi cơ cấu dân số nước ta hiện nay là bao nhiêu? Tổng điều tra dân số và nhà ở được quy định như thế nào? Mong được giải đáp thắc mắc!

Cơ cấu dân số nước ta năm 2024 như thế nào?

Cơ cấu dân số là sự phân chia dân số theo các tiêu chí khác nhau, chẳng hạn như giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn, dân tộc, tôn giáo,...

Cơ cấu dân số có thể được phân tích theo nhiều cấp độ khác nhau, từ cấp quốc gia đến cấp địa phương, cấp hộ gia đình.

Mật độ dân số

Theo số liệu mới nhất của Tổng cục Thống kê Việt Nam, tính đến ngày 31/10/2023, dân số Việt Nam là 99.907.255 người.

Tổng diện tích lãnh thổ của Việt Nam là 331.212 km². Như vậy, mật độ dân số của Việt Nam hiện nay là khoảng 321 người/km².

Mật độ dân số của Việt Nam là một trong những mật độ dân số cao nhất trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới. Mật độ dân số cao ảnh hưởng đến nhiều mặt của đời sống kinh tế - xã hội của Việt Nam, cả tích cực và tiêu cực.

Cơ cấu dân số theo giới tính

Theo kết quả Tổng điều tra dân số lần thứ 5 tại Việt Nam cho thấy tính đến 0 giờ ngày 01/4/2019, tổng dân số của Việt Nam đạt 96.208.984 người.

Như vậy, Việt Nam là quốc gia đông dân thứ 15 trên thế giới và đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á (sau Indonesia và Philipines).

Trong tổng số hơn 96,2 triệu dân, có 47,88 triệu người (chiếm 49,8%) là nam giới và 48,32 triệu người (chiếm 50,2%) là nữ giới.

Cơ cấu dân số theo dân tộc

Về cơ cấu dân tộc, hiện toàn quốc có hơn 82 triệu người dân tộc Kinh, chiếm 85,3% và hơn 14,1 triệu người dân tộc khác, chiếm 14,7% tổng dân số của cả nước.

Cơ cấu dân số nước ta năm 2024 là bao nhiêu?

Cơ cấu dân số nước ta năm 2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Tổng điều tra dân số và nhà ở được quy định như thế nào?

Căn cứ Phần 2 Chương trình Điều tra thống kê Quốc gia ban hành kèm theo Quyết định 03/2023/QĐ-TTg quy định về tổng điều tra dân số và nhà ở như sau:

(1) Mục đích điều tra: Thu thập số liệu về dân số, lao động xã hội và nhà ở phục vụ công tác nghiên cứu, phân tích quy mô, cơ cấu phân bố và tỷ lệ tăng dân số, nguồn lao động và nhà ở của dân cư, là cơ sở để lập dàn chọn mẫu cho các cuộc điều tra thống kê có đơn vị điều tra là hộ dân cư.

(2) Đối tượng, đơn vị điều tra:

- Đối tượng điều tra: Tất cả công dân Việt Nam cư trú thường xuyên trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam hoặc đang tạm trú ở nước ngoài; hộ dân cư.

- Đơn vị điều tra: Hộ dân cư.

(3) Loại điều tra: Điều tra toàn bộ kết hợp điều tra chọn mẫu

(4) Thời kỳ, thời điểm điều tra: Chu kỳ 10 năm, ngày 01 tháng 4 (tiến hành vào các năm có số tận cùng là 9).

(5) Cơ quan chủ trì: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê)

(6) Cơ quan phối hợp:

+ Bộ Xây dựng

+ Bộ Quốc phòng

+ Bộ Y tế

+ Bộ Công an

+ Bộ Ngoại giao

+ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

+ Bộ Tư pháp

+ Bộ Thông tin và Truyền thông

- Nội dung điều tra

(7) Nội dung điều tra

- Điều tra toàn bộ:

+ Dân số chia theo giới tính, tuổi, dân tộc, tôn giáo, tình trạng đi học, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn kỹ thuật;

+ Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0102, 0107, 0115.

+ Số lượng và chất lượng nhà ở;

+ Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0406, 0407.

- Điều tra chọn mẫu:

+ Ngoài các chỉ tiêu điều tra toàn bộ, tiến hành điều tra các nhóm chỉ tiêu sau:

+ Dân số chia theo ngành nghề đào tạo, di cư, tình trạng khuyết tật, tình trạng hôn nhân, tình trạng việc làm của dân số;

+ Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0108, 0111.

+ Tình hình sinh chết của dân số, tình trạng nhà ở và các điều kiện sinh hoạt của hộ có nhà ở;

+ Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 0103, 0104, 0105, 0106, 0109, 0113.

+ Tỷ suất chết của trẻ em dưới 01 tuổi;

+ Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1604.

+ Tỷ suất chết của trẻ em dưới 05 tuổi;

+ Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1605.

+ Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống;

+ Thu thập chỉ tiêu thống kê quốc gia mã số 1603.

Công dân có quyền và nghĩa vụ gì về công tác dân số?

Căn cứ Điều 4 Pháp lệnh Dân số năm 2003 quy định quyền và nghĩa vụ của công dân về công tác dân số:

Quyền và nghĩa vụ của công dân về công tác dân số
1. Công dân có các quyền sau đây:
a) Được cung cấp thông tin về dân số;
b) Được cung cấp các dịch vụ dân số có chất lượng, thuận tiện, an toàn và được giữ bí mật theo quy định của pháp luật;
c) Lựa chọn các biện pháp chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình và nâng cao chất lượng dân số;
d) Lựa chọn nơi cư trú phù hợp với quy định của pháp luật.
...

Theo đó, quyền và nghĩa vụ của công dân về công tác dân số như sau:

- Công dân có các quyền sau đây:

+ Được cung cấp thông tin về dân số;

+ Được cung cấp các dịch vụ dân số có chất lượng, thuận tiện, an toàn và được giữ bí mật theo quy định của pháp luật;

+ Lựa chọn các biện pháp chăm sóc sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình và nâng cao chất lượng dân số;

+ Lựa chọn nơi cư trú phù hợp với quy định của pháp luật.

- Công dân có các nghĩa vụ sau đây:

+ Thực hiện kế hoạch hoá gia đình; xây dựng quy mô gia đình ít con, no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững;

+ Thực hiện các biện pháp phù hợp để nâng cao thể chất, trí tuệ, tinh thần của bản thân và các thành viên trong gia đình;

+ Tôn trọng lợi ích của Nhà nước, xã hội, cộng đồng trong việc điều chỉnh quy mô dân số, cơ cấu dân số, phân bố dân cư, nâng cao chất lượng dân số;

+ Thực hiện các quy định có liên quan đến công tác dân số.

Trân trọng!

Dân số
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Dân số
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu dân số nước ta năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mật độ dân số ở nước ta hiện nay là bao nhiêu? Cách tính mật độ dân số như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy mô dân số của các tỉnh thuộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ số và tỷ lệ được hiểu như thế nào? Tỷ số giới tính khi sinh trong công tác dân số theo chỉ tiêu kế hoạch 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Già hóa dân số là gì? Hậu quả của già hóa dân số?
Hỏi đáp Pháp luật
Mật độ dân số là gì? Nội dung quản lý nhà nước về dân số bao gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Dân số
Phan Vũ Hiền Mai
28,646 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Dân số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dân số

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào