Các loại khoáng sản chính ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm những gì?
- Các loại khoáng sản chính ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm những gì?
- Những thuận lợi và khó khăn về dân cư của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ảnh hưởng đến phát triển của kinh tế xã hội như thế nào?
- Phấn đấu đến năm 2030 đạt 95% dân số vùng trung du và miền núi Bắc Bộ sẽ tham gia bảo hiểm y tế?
Các loại khoáng sản chính ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm những gì?
Tài nguyên khoáng sản vùng trung du và miền núi phía Bắc rất phong phú và đa dạng, bao gồm nhiều loại khoáng sản có giá trị kinh tế cao, như:
- Than đá: Là tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng, tập trung chủ yếu ở các tỉnh Quảng Ninh, Thái Nguyên, Bắc Kạn,... Than đá vùng trung du và miền núi phía Bắc có chất lượng tốt, trữ lượng lớn, có thể khai thác và sử dụng lâu dài.
- Sắt: Tập trung chủ yếu ở các tỉnh Yên Bái, Lào Cai,... Sắt vùng trung du và miền núi phía Bắc có trữ lượng lớn, chất lượng tốt, có thể sử dụng cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
- Thiếc: Tập trung chủ yếu ở các tỉnh Cao Bằng, Lạng Sơn,... Thiếc vùng trung du và miền núi phía Bắc có trữ lượng lớn, chất lượng tốt, có thể xuất khẩu ra nước ngoài.
- Apatit: Tập trung chủ yếu ở tỉnh Lào Cai. Apatit là khoáng sản quan trọng trong ngành công nghiệp hóa chất, có thể sử dụng để sản xuất phân bón, thuốc nhuộm,...
- Đá vôi: Tập trung chủ yếu ở các tỉnh Sơn La, Hòa Bình,... Đá vôi vùng trung du và miền núi phía Bắc có trữ lượng lớn, chất lượng tốt, có thể sử dụng trong xây dựng, sản xuất xi măng,...
- Sét: vùng trung du và miền núi phía Bắc có trữ lượng lớn, chất lượng tốt, có thể sử dụng trong sản xuất gạch, ngói, xi măng,... Các mỏ sét lớn ở vùng này tập trung ở các tỉnh Sơn La, Hòa Bình, Thái Nguyên,...
- Các loại khoáng sản khác: Ngoài những loại khoáng sản trên, vùng trung du và miền núi phía Bắc còn có nhiều loại khoáng sản khác có giá trị kinh tế, như: vàng, đá quý, đá granit,...
Tài nguyên khoáng sản vùng trung du và miền núi phía Bắc có ý nghĩa quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Vùng có tiềm năng phát triển các ngành công nghiệp khai thác khoáng sản, công nghiệp chế biến khoáng sản,...
Các loại khoáng sản chính ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm những gì? (Hình từ Internet)
Những thuận lợi và khó khăn về dân cư của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ảnh hưởng đến phát triển của kinh tế xã hội như thế nào?
Về vấn đề dân cư và xã hội vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ cũng có không ít những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng trực tiếp đến việc phát triển kinh tế và xã hội, cụ thể:
[1] Thuận lợi:
- Kinh nghiệm canh tác lâu đời: Người dân vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có lịch sử phát triển lâu đời, gắn bó với thiên nhiên và đất đai.
Do đó, họ có nhiều kinh nghiệm trong việc canh tác, trồng trọt các loại cây trồng phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của vùng.
- Sự đa dạng về dân tộc: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi sinh sống của nhiều dân tộc thiểu số, mỗi dân tộc có những bản sắc văn hóa riêng.
Sự đa dạng này đã tạo nên một bức tranh văn hóa phong phú, đa dạng cho vùng.
[2] Khó khăn:
- Khó khăn về giao thông: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình phức tạp, chia cắt mạnh, nhiều vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa.
Điều này gây khó khăn cho việc đi lại, giao thương, vận chuyển hàng hóa, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất, đời sống của người dân.
- Khó khăn về ngôn ngữ: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều dân tộc thiểu số, mỗi dân tộc có ngôn ngữ riêng.
Điều này gây khó khăn cho việc giao tiếp, trao đổi thông tin giữa các dân tộc.
- Trình độ dân trí còn thấp: Trình độ dân trí của người dân vùng Trung du miền núi Bắc Bộ còn thấp, đặc biệt là ở các vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa.
Điều này ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
[3] Để phát huy tối đa những thuận lợi và hạn chế những khó khăn về dân cư và xã hội, vùng Trung du miền núi Bắc Bộ cần được đầu tư phát triển đồng bộ, toàn diện, bao gồm các lĩnh vực:
- Giáo dục - đào tạo: Đẩy mạnh công tác giáo dục, đào tạo, nâng cao trình độ dân trí cho người dân, đặc biệt là ở các vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa.
- Y tế: Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho người dân, đặc biệt là người dân vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa.
- Giao thông: Đầu tư xây dựng, nâng cấp hệ thống giao thông, tạo điều kiện thuận lợi cho đi lại, giao thương, vận chuyển hàng hóa, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất, đời sống của người dân.
- Văn hóa: Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số, xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
Lưu ý: Một số thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo!
Phấn đấu đến năm 2030 đạt 95% dân số vùng trung du và miền núi Bắc Bộ sẽ tham gia bảo hiểm y tế?
Căn cứ vào Tiểu mục 4 Mục 1 Chương trình ban hành kèm theo Nghị quyết 96-NQ/TW năm 2022 đã đặt ra các chỉ tiêu cụ thể phấn đấu đến năm 2030 như sau:
- Trong giai đoạn 2021 - 2030, tăng trưởng GRDP vùng đạt 8,0 - 9,0%/năm; đến năm 2030, quy mô kinh tế vùng đạt khoảng 2.100 nghìn tỷ đồng (giá hiện hành), trong đó nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm khoảng 12 - 13%, công nghiệp - xây dựng chiếm 45 - 46%, dịch vụ chiếm 37 - 38%;
GRDP bình quân đầu người đạt 140 triệu đồng/người/năm (giá hiện hành); tổng thu ngân sách nhà nước đạt khoảng 190 nghìn tỷ đồng. Tỉ lệ đô thị hóa đạt khoảng 40%; có 80% số xã đạt chuẩn nông thôn mới, trong đó có 30% số xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; mỗi tỉnh có ít nhất 3 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
- Tỉ lệ lao động qua đào tạo đạt 65 - 70%; có bằng cấp, chứng chỉ đạt 35 - 40%; tỉ lệ nghèo đa chiều giảm 2 - 3%/năm. Đạt 32 giường bệnh viện/vạn dân; 11 bác sĩ/vạn dân; 100% trạm y tế xã, phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây nhiễm. Tỉ lệ tham gia bảo hiểm y tế đạt trên 95% dân số.
- Tỉ lệ che chủ rừng đạt khoảng 54 - 55%. Tỉ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung đạt 95 - 100%, tỉ lệ dân số nông thôn sử dụng nước sạch đáp ứng quy chuẩn là 93 - 95%.
Tỉ lệ thu gom, xử lý chất thải nguy hại, chất thải y tế đạt 90%; chất thải rắn đô thị đạt 100%. 100% khu công nghiệp, cụm công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn.
Như vậy, Chính phủ đã đặt ra những chỉ tiêu để phấn đấu trong chương trình về phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030 theo những chỉ tiêu trên.
Trong đó, tỷ lệ dân số tại vùng trung du và miền núi Bắc bộ tham gia bảo hiểm xã hội đến năm 2030 phải đạt được ít nhất từ 95% trở lên.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo chính trị Đại hội Đảng bộ xã nhiệm kỳ 2025-2030?
- 02 lưu ý quan trọng vào thi Vòng 7 Trạng nguyên tiếng việt năm 2024? Bao nhiêu điểm thi đậu vòng 7 Trạng Nguyên tiếng Việt năm 2024 - 2025?
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024 - Lịch vạn niên tháng 12 năm 2024 đầy đủ, chi tiết, mới nhất? Tháng 12 Năm 2024 có gì đặc biệt?
- Nghị quyết 18-NQ/TW 2017 pdf tải về? Nghị quyết 18-NQ/TW đã đề ra các mục tiêu gì?
- Hồ sơ gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản bao gồm những giấy tờ gì?