Lệ phí nhập hộ khẩu cho vợ là bao nhiêu?

Tôi có thắc mắc: Lệ phí nhập hộ khẩu cho vợ là bao nhiêu? Hồ sơ nhập hộ khẩu cho vợ bao gồm giấy tờ gì? Câu hỏi của anh Thanh Long - Kiên Giang

Lệ phí nhập hộ khẩu cho vợ là bao nhiêu?

Tại Biểu mức thu lệ phí cư trú ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC có quy định về lệ phí nhập hộ khẩu như sau:

Như vậy, lệ phí nhập hộ khẩu cho vợ thực chất là lệ phí đăng ký thường trú.

Do đó khi nộp hồ sơ nhập khẩu cho vợ thì phải đóng 20.000 đồng đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc 10.000 đồng trong trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến.

Đăng ký nhập hộ khẩu cho vợ ở đâu?

Tại Điều 22 Luật Cư trú 2020 có quy định về thủ tục đăng ký thường trú cụ thể như:

Thủ tục đăng ký thường trú
1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
2. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
.....

Tại khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú 2020 có quy định về cơ quan đăng ký cư trú như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
.....
4. Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
......

Như vậy, cá nhân có thể đăng ký nhập hộ khẩu cho vợ tại cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú bao gồm:

- Công an xã, phường, thị trấn.

- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

Lệ phí nhập hộ khẩu cho vợ là bao nhiêu?

Lệ phí nhập hộ khẩu cho vợ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Hồ sơ nhập hộ khẩu cho vợ bao gồm giấy tờ gì?

Tại khoản 2 Điều 21 Luật Cư trú 2020 có quy định về hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

Hồ sơ đăng ký thường trú
....
2. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật này bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật này.
....

Tại khoản 2 Điều 20 Luật Cư trú 2020 có quy định về điều kiện đăng ký thường trú như sau:

Điều kiện đăng ký thường trú
1. Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.
2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
b) Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
c) Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

Như vậy, hồ sơ nhập hộ khẩu cho vợ thực chất là hồ sơ đăng ký thường trú.

Hồ sơ nhập hộ khẩu cho vợ bao gồm các giấy tờ sau:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

Xem chi tiết mẫu Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01) ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA tại đây.

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.

Trân trọng!

Nhập hộ khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhập hộ khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí nhập hộ khẩu cho vợ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhập hộ khẩu cho con muộn có bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Khi chủ hộ đã qua đời thì việc nhập hộ khẩu được tiến hành như thế nào? Cá nhân được tách hộ khẩu khi đáp ứng điều kiện nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhập hộ khẩu
Lương Thị Tâm Như
4,192 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhập hộ khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào