Nhập hộ khẩu cho con muộn có bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi Nhập hộ khẩu cho con muộn có bị phạt bao nhiêu tiền? (Câu hỏi của chị Phượng - Nha Trang)

Nhập hộ khẩu cho con muộn bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính cụ thể như:

Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
.....
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
....

Ngoài ra, theo quy định tại Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:

Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú;
b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
.....

Thông qua quy định trên, nhập hộ khẩu cho con là việc thực hiện đăng ký cư trú của người chưa thành niên. Theo đó, nơi đăng ký cư trú cho con chính là nơi cư trú của cha mẹ theo quy định tại Luật Cư trú 2020.

Mặt khác tại khoản 6 Điều 19 Luật Cư trú 2020, cha mẹ phải có trách nhiệm đăng ký cư trú cho con khi đã đủ điều kiện đăng ký. Chính vì vậy nếu đã đủ điều kiện nhưng cha mẹ nhập hộ khẩu cho con muộn thì được xem là hành vi không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú và có thể bị phạt từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng.

Nhập hộ khẩu cho con muộn có bị phạt bao nhiêu tiền?

Nhập hộ khẩu cho con muộn có bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Nhập hộ khẩu cho con cần giấy tờ gì?

Theo quy định khoản 2 Điều 21 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

Hồ sơ đăng ký thường trú
....
2. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật này bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật này.
....

Như vậy, nhập hộ khẩu cho con là hình thức đăng ký thường trú hiện nay, do đó cần chuẩn bị các giấy tờ như sau:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của cha/ mẹ (nếu cha mẹ là chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp), trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

- Giấy khai sinh của con hoặc các giấy tờ, tài liệu khác chứng minh quan hệ nhận nhân thân với cha mẹ. Nếu đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì không cần phải có các giấy tờ này.

Nhập hộ khẩu cho con ở đâu?

Căn cứ theo Điều 22 Luật Cư trú 2020 quy định về thủ tục đăng ký thường trú cụ thể như:

Thủ tục đăng ký thường trú
1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.
2. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
.....

Mặt khác, tại khoản 4 Điều 2 Luật Cư trú 2020 có quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
.....
4. Cơ quan đăng ký cư trú là cơ quan quản lý cư trú trực tiếp thực hiện việc đăng ký cư trú của công dân, bao gồm Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
......

Thông qua căn cứ trên, cha mẹ có thể thực hiện nhập khẩu cho con tại cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú bao gồm:

- Công an xã, phường, thị trấn.

- Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

Trân trọng!

Nhập hộ khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Nhập hộ khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí nhập hộ khẩu cho vợ là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhập hộ khẩu cho con muộn có bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Khi chủ hộ đã qua đời thì việc nhập hộ khẩu được tiến hành như thế nào? Cá nhân được tách hộ khẩu khi đáp ứng điều kiện nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhập hộ khẩu
Dương Thanh Trúc
16,146 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhập hộ khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào