Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải đồng xử lý chất thải nguy hại là bao nhiêu theo Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2011/BTNMT?

Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải đồng xử lý chất thải nguy hại là bao nhiêu theo Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2011/BTNMT? Anh Huy ( Hà Nội )

Đồng xử lý chất thải nguy hại trong lò nung xi măng là gì? Yêu cầu chung đối với cơ sở xi măng đồng xử lý CTNH như thế nào theo Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2011/BTNMT?

Căn cứ tiết 1.3.3 Tiểu mục 1.3 Mục 1 QCVN 41:2011/BTNMT định nghĩa đồng xử lý chất thải nguy hại trong lò nung xi măng được hiểu như sau:

QUY ĐỊNH CHUNG
...
1.3. Giải thích từ ngữ
...
1.3.3. Đồng xử lý CTNH trong lò nung xi măng (sau đây gọi tắt là đồng xử lý CTNH) là việc kết hợp quá trình sản xuất xi măng để xử lý CTNH, trong đó CTNH được sử dụng làm nhiên liệu, nguyên liệu thay thế trong sản xuất xi măng hoặc được thiêu hủy nhờ nhiệt độ trong lò nung.
...

Như vậy, đồng xử lý CTNH trong lò nung xi măng là việc kết hợp quá trình sản xuất xi măng để xử lý CTNH, trong đó CTNH được sử dụng làm nhiên liệu, nguyên liệu thay thế trong sản xuất xi măng hoặc được thiêu hủy nhờ nhiệt độ trong lò nung.

Yêu cầu chung đối với cơ sở xi măng đồng xử lý CTNH được quy định Tiểu mục 2.1 Mục 2 QCVN 41:2011/BTNMT như sau:

(1) Phải sử dụng công nghệ lò quay phương pháp khô.

(2) Có địa điểm không thuộc một trong những khu vực sau đây:

- Vùng nội thành, nội thị đô thị loại đặc biệt, loại 1, 2, 3, 4 (theo quy định tại Nghị định 42/2009/NĐ-CP (hiện nay văn bản này đã hết hiệu lực, việc phân loại đô thị hiện nay áp dụng theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành); vùng ngoại thành có khoảng cách tới ranh giới nội thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại 1 dưới 05 km (tính từ chân ống khói chính của cơ sở xi măng đồng xử lý CTNH);

- Vùng rừng đặc dụng bao gồm: Vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học (tại Luật Bảo vệ và phát triển rừng 2004);

- Khu di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (được UNESCO công nhận hoặc được Thủ tướng Chính phủ, bộ chủ quản ra quyết định thành lập, xếp hạng).

(3) Phải có biện pháp làm nguội khí thải từ ống khói chính xuống dưới 200oC (<200°C) trước khi thải ra môi trường.

(4) Phải có hệ thống tiếp nhận, lưu giữ tạm thời và nạp chất thải một cách an toàn, hợp lý theo quy định.

(5) Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT (văn bản này hiện nay đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 02/2022/TT-BTNMT) quy định về quản lý chất thải nguy hại.

Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải đồng xử lý chất thải nguy hại là bao nhiêu theo Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2011/BTNMT?

Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải đồng xử lý chất thải nguy hại là bao nhiêu theo Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2011/BTNMT? (Hình từ Internet)

Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải đồng xử lý chất thải nguy hại là bao nhiêu theo Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2011/BTNMT?

Căn cứ Tiểu mục 2.2 Mục 2 QCVN 41:2011/BTNMT quy định nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải đồng xử lý chất thải nguy hại như sau:

(1) Đối với các thông số ô nhiễm đặc trưng chung trong khí thải công nghiệp sản xuất xi măng áp dụng cho khí thải đồng xử lý CTNH:

Trong điều kiện hoạt động bình thường, nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng chung trong khí thải đồng xử lý CTNH được tính như sau:

Cmax = C x Kp x Kv

Trong đó:

- Cmax là nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng chung trong khí thải đồng xử lý CTNH, được tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3);

- C là nồng độ làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép (Cmax) của các thông số ô nhiễm đặc trưng chung trong trong khí thải đồng xử lý CTNH, được quy định tại Bảng 1 của Quy chuẩn này;

- Kp được quy định tại Bảng 2 của Quy chuẩn này;

- Kv được quy định tại Bảng 3 của Quy chuẩn này.

Bảng 1: Nồng độ C làm cơ sở tính toán nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng chung

Bảng 2: Hệ số công suất Kp

Bảng 3: Hệ số vùng, khu vực Kv

(2) Đối với các thông số ô nhiễm đặc trưng riêng trong khí thải đồng xử lý CTNH:

Trong điều kiện hoạt động bình thường, nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng riêng trong khí thải đồng xử lý CTNH được quy định tại Bảng 4 dưới đây.

Bảng 4: Nồng độ tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng riêng trong khí thải đồng xử lý CTNH

(3) Ngoài các thông số quy định tại Bảng 1 và Bảng 4, trong trường hợp cần thiết theo yêu cầu và mục đích kiểm soát ô nhiễm, nồng độ của các thông số ô nhiễm khác được áp dụng theo quy định tại Bảng 1 của QCVN 19: 2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.

Chất thải nguy hại không được đồng xử lý trong lò nung xi măng là những chất thải nào?

Căn cứ Mục 1.2 Phụ lục 1 QCVN 41:2011/BTNMT quy định như sau:

CTNH không được đồng xử lý trong lò nung xi măng
Trừ trường hợp đặc biệt được xem xét cụ thể bởi cơ quan cấp phép, các CTNH không được đồng xử lý trong lò nung xi măng bao gồm: Các CTNH lây nhiễm hoặc có chứa thủy ngân thải từ ngành y tế và thú y; chất thải có chứa amiăng; thiết bị điện (kể cả pin, ắc quy), điện tử thải chưa được phân loại, phá dỡ; chất thải gây nổ; chất thải phóng xạ; và chất thải khác không rõ thành phần hoặc chưa được xác định, phân loại (kể cả chất thải thông thường).

Như vậy, chất thải nguy hại không được đồng xử lý trong lò nung xi măng trừ trường hợp đặc biệt được xem xét cụ thể bởi cơ quan cấp phép, các CTNH không được đồng xử lý trong lò nung xi măng bao gồm:

- Các CTNH lây nhiễm hoặc có chứa thủy ngân thải từ ngành y tế và thú y;

- Chất thải có chứa amiăng

- thiết bị điện (kể cả pin, ắc quy), điện tử thải chưa được phân loại, phá dỡ;

- Chất thải gây nổ;

- Chất thải phóng xạ;

- Chất thải khác không rõ thành phần hoặc chưa được xác định, phân loại (kể cả chất thải thông thường)

Trân trọng!

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép theo QCVN 51:2017/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải của các công trình dầu khí trên biển theo QCVN 35:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về mùn khoan và dung dịch khoan nền không nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển Việt Nam theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về dung dịch khoan nền nước từ công trình thăm dò, khai thác dầu khí trên biển theo QCVN 36:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo QCVN 82 : 2019/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thiết kế thẩm định thiết bị nâng trên các phương tiện thủy nội địa theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 96:2016/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 56:2013/BGTVT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về thu nhận dữ liệu nền địa lý quốc gia tỷ lệ 1:50.000, 1:100.000 theo QCVN 71:2022/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Phương pháp thử đối với Acid Ascorbic theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 4-6:2010/BYT?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở giết mổ động vật tập trung phải cách trường học bao nhiêu mét theo QCVN 150:2017/BNNPTNT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Nguyễn Thị Hiền
542 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào