Hồ sơ cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ vận tải xe ô tô 4 chỗ đối với hộ kinh doanh gồm những gì?
Nội dung Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 4 chỗ gồm những gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về việc cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
2. Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:
a) Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
c) Người đại diện theo pháp luật;
d) Các hình thức kinh doanh;
đ) Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Theo đó, nội dung Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 4 chỗ được quy định cụ thể như sau:
- Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;
- Người đại diện theo pháp luật;
- Các hình thức kinh doanh;
- Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.
Hồ sơ cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ xe ô tô 4 chỗ đối với hộ kinh doanh gồm những gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ vận tải xe ô tô 4 chỗ đối với hộ kinh doanh gồm những gì?
Đầu tiên, cá nhân khi sử dụng xe ô tô 4 chỗ để chở khách (có thu phí) cần phải xin các loại giấy phép sau:
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (do Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện cấp);
- Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (do Sở Giao thông vận tải cấp với loại hình kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng).
Đồng thời, tại Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh cụ thể như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
b) Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải;
c) Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh vận tải gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đắng ký kinh doanh dịch vụ vận tải xe ô tô 4 chỗ đối với hộ kinh doanh vận tải gồm những giấy tờ sau đây:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
Tải về mẫu giấy đề nghị cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô: Tại đây
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Ngoài ra, để kinh doanh vận tải bằng xe ô tô 4 chỗ thì hộ kinh doanh cần phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Nghị định 10/2020/NĐ-CP và Thông tư 12/2020/TT-BGTVT.
Trình tự cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ vận tải xe ô tô 4 chỗ đối với hộ kinh doanh được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Điều 19 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về trình tự cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh dịch vụ xe ô tô 4 đối với hộ kinh doanh được thực hiện cụ thể như sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh như đã phân tích tại mục 2.
- Bước 2: Xem xét hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, thông qua một trong các cách thức sau:
+ Trực tiếp;
+ Bằng văn bản;
+ Thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
- Bước 3: Thời hạn giải quyết
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu.
Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?