Các công trình xây dựng để đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2014/BXD?

Cho hỏi các công trình xây dựng để đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2014/BXD là các công trình nào? Câu hỏi của anh Hậu (Gia Lai)

Các công trình xây dựng để đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2014/BXD?

Căn cứ theo Tiểu mục 1.1 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2014/BXD quy định chung về công trình xây dựng để đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng như sau:

QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.1.1 Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải tuân thủ khi xây dựng mới hoặc cải tạo các công trình xây dựng để đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
1.1.2 Các công trình xây dựng để đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng bao gồm:
- Nhà chung cư;
- Công trình công cộng: trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước; cơ sở khám, chữa bệnh; cơ sở giáo dục, dạy nghề; công trình văn hóa, thể dục, thể thao; công trình khách sạn, thương mại, dịch vụ;
- Nhà ga, bến tàu, bến xe, đường, hè phố, hầm đi bộ, cầu vượt, và các công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị khác (nhà tang lễ, nghĩa trang, nhà vệ sinh công cộng, điểm chờ xe buýt, máy rút tiền tự động, điểm truy cập internet công cộng,…).
...

Như vậy, theo quy định trên thì các công trình xây dựng để đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2014/BXD, bao gồm:

- Nhà chung cư;

- Công trình công cộng:

+ Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước;

+ Cơ sở khám, chữa bệnh;

+ Cơ sở giáo dục, dạy nghề;

+ Công trình văn hóa, thể dục, thể thao;

+ Công trình khách sạn, thương mại, dịch vụ;

- Nhà ga, bến tàu, bến xe, đường, hè phố, hầm đi bộ, cầu vượt, và các công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị khác (nhà tang lễ, nghĩa trang, nhà vệ sinh công cộng, điểm chờ xe buýt, máy rút tiền tự động, điểm truy cập internet công cộng,…).

Các công trình xây dựng để đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2014/BXD?

Các công trình xây dựng để đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2014/BXD? (Hình từ Internet)

Bãi đỗ xe công cộng và bãi đỗ xe trong các tòa nhà phải đảm bảo có chỗ đỗ xe của người khuyết tật vận động theo QCVN 10:2014/BXD không?

Căn cứ theo tiết 2.1.1 Tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2014/BXD quy định về trong bãi đỗ xe công cộng và bãi đỗ xe trong các tòa nhà phải có chỗ đỗ xe của người khuyết tật vận động. Số lượng tính toán chỗ đỗ xe của người khuyết tật vận động phải tuân theo quy định trong Bảng 1.

CHÚ THÍCH:

[1] Chỗ đỗ xe của người khuyết tật vận động bao gồm chỗ đỗ xe mô tô ba bánh, xe lăn;

[2] Nếu bãi đỗ xe có không quá 5 chỗ thì không cần thiết kế chỗ đỗ xe của người khuyết tật vận động;

[3] Đối với nhà chung cư cần dành ít nhất 2 % chỗ đỗ xe cho người khuyết tật vận động. Kích thước tối thiểu cho một chỗ đỗ xe của người khuyết tật vận động là 2, 35 m2/xe.

Thang máy các công trình xây dựng dành cho người khuyết tật vận động phải đảm bảo như thế nào theo QCVN 10:2014/BXD?

Căn cứ theo Tiểu mục 2.5 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 10:2014/BXD quy định thang máy các công trình xây dựng dành cho người khuyết tật vận động phải đảm bảo cụ thể như sau:

[1] Kích thước thông thuỷ của cửa thang máy sau khi mở không nhỏ hơn 900 mm. Kích thước thông thuỷ bên trong buồng thang máy không nhỏ hơn 1 100 mm x 1 400 mm.

[2] Kích thước không gian đợi trước cửa thang máy không nhỏ hơn 1 400 mm x 1 400 mm.

[3] Cửa thang máy phải được lắp đặt thiết bị tự đóng mở. Thời gian đóng mở phải lớn hơn 20 s để đảm bảo an toàn cho người khuyết tật. Trong thang máy phải bố trí tay vịn cụ thể:

- Hai bên đường dốc phải bố trí lan can, tay vịn liên tục. Nếu một bên đường dốc có khoảng trống thì phía chân lan can, tay vịn phải bố trí gờ an toàn hoặc bố trí rào chắn.

- Tay vịn phải được lắp đặt ở độ cao 900 mm so với mặt sàn. Nếu bố trí tay vịn hai tầng thì tay vịn phía dưới phải lắp đặt ở độ cao 700 mm so với mặt sàn.

- Ở điểm đầu và điểm cuối đường dốc, tay vịn phải được kéo dài thêm 300 mm. Khoảng cách giữa tay vịn và bức tường gắn không nhỏ hơn 40 mm.

[4] Bảng điều khiển trong buồng thang máy được lắp đặt ở độ cao không lớn hơn 1 200 mm và không thấp hơn 900 mm tính từ mặt sàn thang máy đến tâm nút điều khiển cao nhất. Trên các nút điều khiển phải có các ký tự với màu sắc tương phản hoặc tín hiệu cảm nhận được và hệ thống chữ nổi Braille.

[5] Biển báo hiển thị số tầng tương ứng với vị trí thang được bật sáng hoặc có hệ thống thông báo bằng âm thanh bên ngoài và bên trong thang máy. Cạnh cửa ra thang máy tại mỗi tầng phải bố trí chữ nổi Braille.

Trân trọng!

Công trình xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công trình xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà ở, công trình xây dựng có sẵn nào được đưa vào kinh doanh?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng chấm dứt trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được giao xây dựng phải thực hiện các công việc gì sau khi kết thúc thi công xây dựng công trình khẩn cấp?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được bồi thường công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi nhà nước thu hồi đất hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ đầu tư ký kết hợp đồng thi công xây dựng với nhà thầu không có chứng chỉ năng lực hoạt động bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải về định mức dự toán sửa chữa và bảo dưỡng công trình xây dựng từ 15/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình theo Nghị định 06 mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/8/2024, trường hợp nào không thể hiện sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình thẩm định, phê duyệt phương án phá dỡ công trình xây dựng chuẩn quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công trình xây dựng
Nguyễn Trần Cao Kỵ
2,308 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào