Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi anh chị có file tải về mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất 2024 không, nếu có có thể hướng dẫn tôi cách viết không? Mong được giải đáp!

Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất 2024?

Đơn ly hôn đơn phương là văn bản do một bên vợ hoặc chồng làm đơn yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn khi bên kia không đồng ý. Đơn ly hôn đơn phương được dùng để làm căn cứ cho Tòa án thụ lý giải quyết việc ly hôn.

Cụ thể, đơn ly hôn đơn phương dùng để làm những việc sau:

- Xác định rõ ý chí của bên yêu cầu ly hôn: Đơn ly hôn đơn phương là văn bản thể hiện rõ ý chí của bên yêu cầu ly hôn về việc muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân.

- Làm căn cứ cho Tòa án thụ lý giải quyết việc ly hôn: Tòa án sẽ căn cứ vào đơn ly hôn đơn phương để xác định xem có đủ điều kiện để thụ lý giải quyết việc ly hôn hay không.

- Làm căn cứ để Tòa án giải quyết các vấn đề liên quan đến ly hôn: Sau khi thụ lý giải quyết việc ly hôn, Tòa án sẽ căn cứ vào đơn ly hôn đơn phương để giải quyết các vấn đề liên quan đến ly hôn, chẳng hạn như quyền nuôi con, cấp dưỡng, chia tài sản,...

Sau đây là mẫu đơn ly hôn đơn phương chuẩn mới nhất 2024 có thể tham khảo:

Tải về miễn phí mẫu đơn ly hôn đơn phương năm 2024 tại đây tải về

Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất 2024 và cách viết?

Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Án phí ly hôn năm 2024 là bao nhiêu?

Theo Mục A Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định mức án phí ly hôn năm 2023 như sau:

Án phí dân sự sơ thẩm

STT

Tên án phí

Mức thu

1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

2

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch


2.1

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

2.2

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

2.3

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

2.4

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

2.5

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

2.6

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Án phí dân sự phúc thẩm

STT

Tên án phí

Mức thu

1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động

300.000 đồng

Những trường hợp nào thì được miễn án phí ly hôn?

Theo Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về miễn án phí như sau:

Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
2. Những trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị quyết này.
...

Theo đó, những trường hợp sau đây sẽ được miễn án phí ly hôn như sau:

- Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

- Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

- Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

- Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

- Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Trân trọng!

Ly hôn đơn phương
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ly hôn đơn phương
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn viết đơn ly hôn đơn phương mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Những nguyên nhân ly hôn đơn phương được Tòa án chấp nhận?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ly hôn đơn phương
Chu Tường Vy
3,934 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ly hôn đơn phương
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào