Nguyên đơn đồng ý hoãn thi hành án dân sự thì bị đơn có phải chịu lãi suất chậm thi hành án hay không?

Tôi có câu hỏi: Nguyên đơn đồng ý hoãn thi hành án dân sự thì bị đơn có phải chịu lãi suất chậm thi hành án hay không? (Câu hỏi của chị Yến Nhi - Nha Trang)

Nguyên đơn đồng ý hoãn thi hành án dân sự thì bị đơn có phải chịu lãi suất chậm thi hành án hay không?

Căn cứ theo Điều 48 Luật Thi hành án dân sự 2008 sửa đổi bởi khoản 21 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014 quy định về hoãn thi hành án như sau:

Điều 48. Hoãn thi hành án
1. Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định hoãn thi hành án trong trường hợp sau đây:
a) Người phải thi hành án bị ốm nặng, có xác nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên; bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án;
b) Chưa xác định được địa chỉ của người phải thi hành án hoặc vì lý do chính đáng khác mà người phải thi hành án không thể tự mình thực hiện nghĩa vụ theo bản án, quyết định;
c) Đương sự đồng ý hoãn thi hành án; việc đồng ý hoãn thi hành án phải lập thành văn bản ghi rõ thời hạn hoãn, có chữ ký của đương sự; trong thời gian hoãn thi hành án thì người phải thi hành án không phải chịu lãi suất chậm thi hành án, trừ trường hợp đương sự có thỏa thuận khác;
.....

Theo đó, về nguyên tắc trong thời gian hoãn thi hành án thì người phải thi hành án không phải chịu lãi suất chậm thi hành án.

Tuy nhiên, trường hợp giữa nguyên đơn và bị đơn có thỏa thuận khác là phải chịu lãi suất chậm thi hành án trong thời gian hoãn thi hành án thì bị đơn vẫn phải chịu lãi suất chậm thi hành án.

Nguyên đơn đồng ý hoãn thi hành án dân sự thì bị đơn có phải chịu lãi suất chậm thi hành án hay không?

Nguyên đơn đồng ý hoãn thi hành án dân sự thì bị đơn có phải chịu lãi suất chậm thi hành án hay không? (Hình từ Internet)

Thứ tự thanh toán tiền, trả tài sản thi hành án dân sự như thế nào?

Theo quy định Điều 47 Luật Thi hành án dân sự 2008 sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014, số tiền thi hành án, sau khi trừ các chi phí thi hành án và khoản tiền quy định tại khoản 5 Điều 115 Luật Thi hành án dân sự 2008, được thanh toán theo thứ tự sau đây:

- Tiền cấp dưỡng; tiền lương, tiền công lao động, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp mất sức lao động; tiền bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, tổn thất về tinh thần.

- Án phí, lệ phí Tòa án.

- Các khoản phải thi hành án khác theo bản án, quyết định.

Đình chỉ thi hành án dân sự được thực hiện trong trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 50 Luật Thi hành án dân sự 2008 sửa đổi bởi khoản 22 Điều 1 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi 2014, đình chỉ thi hành án dân sự do Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự quyết định trong các trường hợp sau đây:

- Người phải thi hành án chết không để lại di sản hoặc theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế.

- Người được thi hành án chết mà theo quy định của pháp luật quyền và lợi ích của người đó theo bản án, quyết định không được chuyển giao cho người thừa kế hoặc không có người thừa kế.

- Đương sự có thỏa thuận bằng văn bản hoặc người được thi hành án có văn bản yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự đình chỉ thi hành một phần hoặc toàn bộ quyền, lợi ích được hưởng theo bản án, quyết định, trừ trường hợp việc đình chỉ thi hành án ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của người thứ ba.

- Bản án, quyết định bị hủy một phần hoặc toàn bộ, trừ trường hợp người mua được tài sản bán đấu giá đã nộp đủ tiền mua tài sản bán đấu giá nhưng bản án, quyết định bị kháng nghị, sửa đổi hoặc bị hủy thì cơ quan thi hành án dân sự tiếp tục giao tài sản, kể cả thực hiện việc cưỡng chế thi hành án để giao tài sản cho người mua được tài sản bán đấu giá, trừ trường hợp kết quả bán đấu giá bị hủy theo quy định của pháp luật hoặc đương sự có thỏa thuận khác.

- Người phải thi hành án là tổ chức đã bị giải thể, không còn tài sản mà theo quy định của pháp luật nghĩa vụ của họ không được chuyển giao cho tổ chức khác.

- Có quyết định miễn nghĩa vụ thi hành án.

- Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với người phải thi hành án.

- Người chưa thành niên được giao nuôi dưỡng theo bản án, quyết định đã chết hoặc đã thành niên.

Trân trọng!

Thi hành án dân sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thi hành án dân sự
Hỏi đáp Pháp luật
Đất chưa được cấp giấy chứng nhận thì có được kê biên, bán đấu giá để thi hành án dân sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, trường hợp nào được xác định là trở ngại khách quan trong thi hành án dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, sẽ dùng VNeID để thông báo về thi hành án dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 152/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị định giá lại tài sản thi hành án dân sự mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản giao, nhận tài sản thi hành án dân sự theo Thông tư 04?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thân thích của người phải thi hành án dân sự gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản cưỡng chế giao tài sản thi hành án dân sự theo Thông tư 04?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản tạm giữ tài sản, giấy tờ để thi hành án dân sự mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
12 Biểu mẫu báo cáo thống kê thi hành án dân sự theo Thông tư 05/2024/TT-BTP?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi hành án dân sự
Dương Thanh Trúc
526 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào