Vốn điều lệ và vốn pháp định có giống nhau?
Vốn điều lệ là gì? Vốn pháp định là gì?
[1] Vốn điều lệ:
Theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về vốn điều lệ như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Theo đó, vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
[2] Vốn pháp định:
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp đang có hiệu lực thi hành là Luật Doanh nghiệp 2020 không còn định nghĩa về vốn pháp định. Tuy nhiên tại Luật Doanh nghiệp 2005 có quy định về vốn pháp định như sau:
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.
Như vậy, vốn điều lệ và vốn pháp định không giống nhau, có thể hiểu đơn giản vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản được đăng ký khi thành lập công ty còn vốn pháp định là số vốn tối thiểu để đăng ký thành lập công ty
Vốn điều lệ và vốn pháp định có giống nhau? (Hình từ Internet)
Vốn điều lệ và vốn pháp định có gì khác nhau?
Dựa trên các quy định về vốn điều lệ và vốn pháp định thì sau đây là bảng so sánh cơ bản về vốn điều lệ và vốn pháp định:
Tiêu chí | Vốn điều lệ | Vốn pháp định |
Khái niệm | Là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. | Là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp |
Tính bắt buộc | Các doanh nghiệp phải đăng ký vốn điều lệ khi đăng ký thành lập công ty | Tùy thuộc vào từng ngành nghề có yêu cầu đăng ký vốn pháp định |
Tính linh hoạt | Vốn điều lệ có thể thay đổi trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp | Vốn pháp định là cố định đối với từng ngành nghề |
Mức vốn góp | Không quy định giá trị tối thiểu hay tối đa | Số vốn cụ thể và cố định |
Thời gian góp vốn | 90 ngày kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để các cá nhân, tổ chức góp cho đủ | Phải góp đủ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh |
Vốn điều lệ sẽ được quy định trong các văn bản nào khi đăng ký thành lập công ty?
Theo Điều 23 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp như sau:
Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
3. Ngành, nghề kinh doanh;
4. Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
...
Tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về điều lệ công ty như sau:
Điều lệ công ty
1. Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi đăng ký doanh nghiệp và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
2. Điều lệ công ty bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
...
Đồng thời tại Điều 28 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp như sau:
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp;
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
3. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; đối với thành viên hợp danh của công ty hợp danh; đối với chủ doanh nghiệp của doanh nghiệp tư nhân. Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
4. Vốn điều lệ đối với công ty, vốn đầu tư đối với doanh nghiệp tư nhân.
Theo đó, vốn điều lệ doanh nghiệp sẽ được ghi nhận trong các văn bản sau khi thực hiện đăng ký doanh nghiệp như sau:
[1] Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
[2] Điều lệ công ty
[3] Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?