Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ 01/01/2025 có đúng không?

Tôi có một thắc mắc mong muốn được giải đáp: Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ 01/01/2025 có đúng không? Câu hỏi của chị Lâm (Quy Nhơn - Bình Định)

Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ 01/01/2025?

Bên cạnh quy định về thời hạn sử dụng Căn cước công dân đang còn giá trị sử dụng thì khoản 2 Điều 46 Luật Căn cước 2023 cũng có thông tin về giá trị sử dụng của Chứng minh nhân dân. Cụ thể:

Quy định chuyển tiếp
...
2. Chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng thì được sử dụng đến hết ngày 31/12/2024. Các loại giấy tờ có giá trị pháp lý đã phát hành có sử dụng thông tin từ chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân vẫn giữ nguyên giá trị sử dụng.
..

Như vậy, theo quy định trên thì chứng minh nhân dân sẽ bị "khai tử" từ ngày 01/01/2025. Như vậy, mọi chứng minh nhân dân, dù còn hạn sử dụng hay đã hết hạn sử dụng, đều không còn giá trị sử dụng từ ngày này.

Có thể thấy, đây là một trong những thay đổi quan trọng, là điểm mới của Luật Căn cước 2023 từ 01/7/2024 so với khoản 2 Điều 38 Luật Căn cước công dân 2014.

Khi đó, quy định cũ nêu rõ, Chứng minh nhân dân đã cấp vẫn được sử dụng cho đến hết thời hạn 15 năm hoặc khi công dân yêu cầu đổi sang thẻ Căn cước công dân.

Tuy nhiên, theo quy định mới, mọi Chứng minh nhân dân đều phải thực hiện việc đổi sang thẻ Căn cước từ ngày 01/01/2025 tới đây.

Do đó, công dân sẽ sử dụng thẻ căn cước công dân để thực hiện các giao dịch, thủ tục hành chính.

Đây là một trong những thay đổi quan trọng của Luật Căn cước công dân sửa đổi. Thay đổi này nhằm mục đích thống nhất, đồng bộ hóa các loại giấy tờ tùy thân của công dân, nâng cao tính bảo mật, bảo an.

Lưu ý: Luật Căn cước 2023 Luật Căn cước có hiệu lực từ ngày 01/7/2024!

Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ 01/01/2025 có đúng không?

Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ 01/01/2025 có đúng không? (Hình từ Internet)

Thông tin chứng minh nhân dân của công dân có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư không?

Căn cứ theo Điều 9 Luật Căn cước 2023 quy định về thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cụ thể như sau:

Thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh.
2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác.
3. Số định danh cá nhân.
4. Ngày, tháng, năm sinh.
5. Giới tính.
6. Nơi sinh.
7. Nơi đăng ký khai sinh.
8. Quê quán.
9. Dân tộc.
10. Tôn giáo.
11. Quốc tịch.
12. Nhóm máu.
13. Số chứng minh nhân dân 09 số.
14. Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân đã được cấp.
15. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con; người giám hộ, người được giám hộ.
16. Nơi thường trú.
17. Nơi tạm trú.
18. Nơi ở hiện tại.
19. Tình trạng khai báo tạm vắng.
20. Số hồ sơ cư trú.
21. Tình trạng hôn nhân.
22. Mối quan hệ với chủ hộ.
23. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình tại nơi cư trú.
24. Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.
25. Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.
26. Thông tin khác theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, theo quy định trên thì thông tin chứng minh nhân dân của công dân sẽ có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư cụ thể:

- Số chứng minh nhân dân 09 số.

- Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của chứng minh nhân dân đã được cấp.

- Họ, chữ đệm và tên, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con; người giám hộ, người được giám hộ.

- Họ, chữ đệm và tên, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình tại nơi cư trú.

Có được dùng song song chứng minh nhân dân và căn cước công dân không?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định về trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

Trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
...
3. Thu lại Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân đang sử dụng trong trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.
...

Đồng thời tại khoản 8 Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA quy định về thu nhận thông tin công dân như sau:

Thu nhận thông tin công dân
Sau khi tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân, cán bộ thu nhận thông tin công dân thực hiện như sau:
...
8. Thu hồi Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân cũ đối với trường hợp công dân làm thủ tục đổi từ Chứng minh nhân dân sang thẻ Căn cước công dân, đổi thẻ Căn cước công dân.
...

Theo đó, khi công dân đi làm căn cước công dân thì cơ quan công an sẽ thu hồi chứng minh nhân dân cũ của người đó.

Như vậy, công dân không thể dùng song song chứng minh nhân dân và căn cước công dân được.

Trân trọng!

Chứng minh nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng minh nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan, tổ chức nào có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về căn cước và xác thực điện tử tại địa phương?
Hỏi đáp Pháp luật
04 loại giấy tờ cần cập nhật khi chính thức bỏ chứng minh nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng minh nhân dân đã được cấp và còn hạn sử dụng đến sau ngày 31/12/2024 sẽ có giá trị sử dụng đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng minh nhân dân giấy khai tử từ sau ngày 31/12/2024 thì mã số thuế sử dụng CMND có bị hủy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2024, giấy tờ sử dụng thông tin từ chứng minh nhân dân có được giữ nguyên giá trị sử dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào chính thức cấm sử dụng chứng minh nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ 01/01/2025 có đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023 chứng minh nhân dân còn sử dụng được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến: Toàn bộ Chứng minh nhân dân chỉ còn được sử dụng đến hết ngày 31/12/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng minh nhân dân
Nguyễn Trần Cao Kỵ
836 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng minh nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng minh nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào