Hướng dẫn kiểm tra số điện thoại lừa đảo nhanh chóng nhất?

Xin hướng dẫn giúp em cách kiểm tra số điện thoại lừa đảo nhanh chóng nhất? Gọi điện thoại lừa đảo chiếm đoạt tài sản bị phạt bao nhiêu năm tù? Mong được hỗ trợ. Xin cảm ơn!

Hướng dẫn kiểm tra số điện thoại lừa đảo nhanh chóng nhất?

Anh/chị có thể tham khảo cách kiểm tra số điện thoại lừa đảo theo hướng dẫn sau:

Cách 1: Kiểm tra số điện thoại lừa đảo qua tổng đài nhà mạng

- Đối với nhà mạng Viettel: 18008098

- Đối với nhà mạng Vinaphone: 18009091

- Đối với nhà mạng Mobifone: 18009090

Cách 2: Kiểm tra số điện thoại lừa đảo qua tin nhắn

Tra cứu số điện thoại lừa đảo thông qua cú pháp đối với nhà mạng Viettel, Vinaphone, Mobifone như sau:

- Đối với nhà mạng Viettel: TTTB gửi 1414 (miễn phí) hoặc gửi 195 (có tính phí) hoặc soạn *0# hoặc *888# rồi nhấn nút gọi.

- Đối với nhà mạng Vinaphone: kiểm tra thông qua mã USSD bằng cách nhập *110# và ấn gọi.

- Đối với nhà mạng Mobifone: *555# rồi nhấn nút gọi (miễn phí).

Tin nhắn phản hồi sẽ cung cấp đầy đủ thông tin về chủ thuê bao, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, ngày kích hoạt số thuê bao, CMND/CCCD, ngày cấp.

Cách 3: Tra cứu thông tin trên google

Cách này có thể giúp tìm thấy những thông tin hữu ích, chẳng hạn như các bài báo, thông tin chia sẻ trên mạng xã hội về số điện thoại đó.

Tuy nhiên, cách tra cứu này không chính xác tuyệt đối, vì có thể có nhiều người sử dụng cùng một số điện thoại.

Cách 4: Gửi tin nhắn hoặc gọi điện thoại tới đầu số 156

- Gửi tin nhắn (miễn phí):

+ Đối với tin nhắn rác:

Soạn tin theo cú pháp: S (số điện thoại - nguồn phát tán) (nội dung phản ánh) gửi 156 (hoặc 5656)

+ Đối với cuộc gọi có dấu hiệu gọi rác:

Soạn tin theo cú pháp: V (số điện thoại - nguồn phát tán) (nội dung phản ánh) gửi 156 (hoặc 5656).

+ Đối với cuộc gọi có dấu hiệu lừa đảo:

Soạn tin theo cú pháp: LD (số điện thoại - nguồn phát tán) (nội dung phản ánh) gửi 156 (hoặc 5656).

- Gọi tới đầu số 156 (miễn phí).

Hướng dẫn kiểm tra số điện thoại lừa đảo nhanh chóng nhất?

Hướng dẫn kiểm tra số điện thoại lừa đảo nhanh chóng nhất? (Hình từ Internet)

Gọi điện thoại lừa đảo chiếm đoạt tài sản bị phạt bao nhiêu năm tù?

Tại Điều 174 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 có quy định về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản như sau:

Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản
1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
b) Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
d) Tái phạm nguy hiểm;
đ) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
e) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
b) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
b) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Như vậy, người có hành vi gọi điện thoại lừa đảo chiếm đoạt tài sản có thể sẽ bị tù lên đến 20 năm hoặc tù chung thân. Tùy vào mức độ, giá trị tài sản bị lừa đảo thì Tòa án sẽ quyết định khung hình phạt cuối cùng.

Ngoài ra, người phạm tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Mức phạt hành chính cho hành vi gọi điện thoại lừa đảo chiếm đoạt tài sản là bao nhiêu?

Tại Điều 15 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về mức xử phạt hành chính đối với hành vi lừa đảo qua điện thoại nhằm chiếm đoạt tài sản cụ thể như sau:

Vi phạm quy định về gây thiệt hại đến tài sản của tổ chức, cá nhân khác
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Trộm cắp tài sản, xâm nhập vào khu vực nhà ở, kho bãi hoặc địa điểm khác thuộc quản lý của người khác nhằm mục đích trộm cắp, chiếm đoạt tài sản;
b) Công nhiên chiếm đoạt tài sản;
c) Dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản hoặc đến thời điểm trả lại tài sản do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng, mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;
d) Không trả lại tài sản cho người khác do vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng nhưng sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản;
đ) Thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của cá nhân, tổ chức, trừ trường hợp vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 Điều 21 Nghị định này;
b) Dùng thủ đoạn hoặc tạo ra hoàn cảnh để buộc người khác đưa tiền, tài sản;
c) Gian lận hoặc lừa đảo trong việc môi giới, hướng dẫn giới thiệu dịch vụ mua, bán nhà, đất hoặc các tài sản khác;
d) Mua, bán, cất giữ hoặc sử dụng tài sản của người khác mà biết rõ tài sản đó do vi phạm pháp luật mà có;
đ) Sử dụng, mua, bán, thế chấp, cầm cố trái phép hoặc chiếm giữ tài sản của người khác;
e) Cưỡng đoạt tài sản nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP có quy định về mức phạt tiền như sau:

Quy định về mức phạt tiền tối đa, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Như vậy, hành vi gọi điện thoại lừa đảo chiếm đoạt tài sản sẽ có mức xử phạt hành chính từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng tùy vào hành vi vi phạm.

Mức phạt tiền trên được áp dụng đối với hành vi vi phạm của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm sẽ có mức phạt gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Lương Thị Tâm Như
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào