Danh sách các cửa khẩu, tuyến đường vận tải hàng hóa ASEAN từ ngày 01/3/2024?
Phương tiện vận tải vận chuyển các cửa khẩu, tuyến đường vận tải hàng hóa ASEAN gồm các loại xe nào?
Căn cứ Điều 5 Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quy định đối với phương tiện vận tải:
Quy định đối với phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải bao gồm:
a) Phương tiện vận tải hành khách là xe ô tô khách được đăng ký trong lãnh thổ của một Bên ký kết để chuyên chở hành khách;
b) Phương tiện vận tải hàng hóa là xe cơ giới đường bộ được đăng ký trong lãnh thổ của một Bên ký kết để chuyên chở hàng hóa và phải phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các Bên ký kết công nhận Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện vận tải đường bộ qua biên giới được cấp bởi các Bên ký kết kia.
...
Theo đó, phương tiện vận tải vận chuyển các cửa khẩu, tuyến đường vận tải hàng hóa ASEAN, bao gồm:
- Phương tiện vận tải hành khách
- Phương tiện vận tải hàng hóa
Danh sách các cửa khẩu, tuyến đường vận tải hàng hóa ASEAN từ ngày 01/3/2024? (Hình từ Internet)
Danh sách các cửa khẩu vận tải hàng hóa ASEAN từ ngày 01/3/2024?
Căn cứ Điều 7 Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quy định danh sách cửa khẩu, tuyến đường vận tải hàng hóa :
Danh sách cửa khẩu, tuyến đường vận tải hàng hóa
Danh sách các cặp cửa khẩu, tuyến đường vận tải hàng hóa ASEAN thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh và Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo đó, danh sách các cửa khẩu vận tải hàng hóa ASEAN thực hiện Hiệp định khung ASEAN về tạo thuận lợi cho hàng hóa quá cảnh và Hiệp định khung ASEAN về tạo điều kiện thuận lợi cho vận tải liên quốc gia như sau:
(1) Brunei Darussalam
- Cửa khẩu Sungai Tujuh
- Cửa khẩu Kuala Lurah
- Cửa khẩu Puni
- Cửa khẩu Labu
(2) Campuchia
- Cửa khẩu Poi Pet
- Cửa khẩu Bavet
- Cửa khẩu Trapeing Kreal
- Cửa khẩu Cảng quốc tế Sihanoukville
(3) Indonesia
- Cửa khẩu Entikong
- Cửa khẩu West Kalimantan
(4) Lào
- Cửa khẩu Nampaow, tỉnh Bolikhamsay
- Cửa khẩu quốc tế Cầu Friendship 1, thủ đô Vientiane
- Cửa khẩu quốc tế Cầu Friendship 2, tỉnh Savannakhet
- Cửa khẩu quốc tế Cầu Friendship 4, tỉnh Bokeo
- Cửa khẩu quốc tế Nongnokkien, tỉnh Champasack
- Cửa khẩu Daensavanh, tỉnh Savannakhet
(5) Malaysia
- Cửa khẩu Bukit Kayu Hitam
- Cửa khẩu Tanjong Kupang
- Cửa khẩu Tebedu
- Cửa khẩu Sungai Tujuh
- Cửa khẩu Johor Bahru
(6) Myanmar
- Cửa khẩu Myawaddy
- Cửa khẩu Tachileik
(7) Singapore
- Cửa khẩu Woodlands
- Cửa khẩu Tuas
- Khu thương mại tự do Keppel
- Khu thương mại tự do Pasir Panjang
- Khu thương mại tự do Jurong
- Khu thương mại tự do Sembawang
- Khu thương mại tự do Changi
(8) Thái Lan
- Cửa khẩu Mae Sai
- Cửa khẩu Mae Sot
- Cửa khẩu Aranyaprathet
- Cửa khẩu Nong Kai
- Cửa khẩu Sa Dao
- Cửa khẩu Mook Da Harn
- Cửa khẩu Chiang Kong
(9) Việt Nam
- Cửa khẩu Cầu Treo
- Cửa khẩu Lao Bảo
- Cửa khẩu Mộc Bài
Lưu ý: Philippines không có cửa khẩu.
Danh sách các tuyến đường vận tải hàng hóa ASEAN từ ngày 01/3/2024?
Căn cứ Mục 2 Phụ lục 2 Danh sách các cửa khẩu, tuyến đường vận tải hàng hóa ASEAN ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quy định tuyến đường vận tải hàng hóa ASEAN như sau:
(1) Brunei Darussalam
- AH150: Sungai Tujoh/Miri (Cửa khẩu Brunei Darussalam/Malaysia) - Kuala Lurah/Limbang (Cửa khẩu Brunei/Malaysia)
- AH150: Puni/Limbang (Cửa khẩu Brunei Darussalam/Malaysia) - Labu/Lawas (Cửa khẩu BruneiDarussalam/Malaysia)
(2) Campuchia
- AH1: Poi Pet (Biên giới Campuchia/Thái Lan) - Sisophon - Phnom Penh - Bavet (Biên giới Campuchia/Việt Nam)
- AH11: Trapeing Kreal (Biên giới Campuchia/Lào) - Stung Treng - Kampong Cham - Phnom Penh - cảng Sihanoukville
(3) Indonesia
- AH2: Merak -Jakarta - Surakarta - Surabaya - Denpasar
- AH150: Pontianak - Entikong/Tebedu (Biên giới Indonesia/Sarawak, Malaysia)
- AH25: Banda Aceh-Medan - Palembang - Bakahuni
(4) Lào
- AH3: Boten (Biên giới Lào/Trung Quốc) - Luang Namtha - Houi Sai (Biên giới Lào/Thái Lan)
- AH12: Natrey (J.R.AH.3)- Oudomsay - Luang Phrabang - Vientiane
- AH11: Vientiane (J.R.AH.12) - Ban Lao - Thakhek- Savannakhet- Pakse -Veunkhame (Biên giới Lào/Campuchia)
- AH15: Namphao (Biên giới Lào/Việt Nam) - Ban Lao (J.R.AH.11)
- AH16: Savannakhet(Biên giới Lào/Thái Lan) -Danesavanh (Biên giới Lào/Việt Nam)
(5) Malaysia
- AH2: Bukit Kayu Hitam (Biên giới Malaysia/Thái Lan) - Kuala Lumpur - Seremban - Senai Utara
- AH2 (Timur/Đông): Senai Utara -Cửa khẩu Johor Bharu/Woodlands (Biên giới Malaysia/Singapore)
- AH2 (Barat/Tây): Senai Utara -Cửa khẩu Tanjung Kupang/Tuas (Biên giới Malaysia/Singapore)
- AH150: Entikong/Tebedu (Biên giới Indonesia/Malaysia) - Serian -Kuching
- AH150: Serian - Sibu - Bintulu - Miri
- AH150: Miri - Sg. Tujoh (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam)
- AH150: Kuala Lurah (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) - Limbang/Puni (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam)
- AH150: Lawas/Labu (Cửa khẩu Malaysia/Brunei Darussalam) - Kota Kinabalu
(6) Myanmar
- AH1: Tamu (Biên giới Myanmar/Ấn Độ) -Mandalay – Meiktila - Payagyi (bao gồm Payagyi-Yangon) - Myawadi (Biên giới Myanmar/Thái Lan)
- AH2: Meiktila - Loilem - Keng Tung - Tachileik (Biên giới Myanmar/Thái Lan)
- AH3: Kyaington (Keng Tung) - Mongla Myanmar
- AH14: Muse (Biên giới Myanmar/Thái Lan) - Mandalay
(7) Philippines
AH26: Thành phố Laoag - Manila -Matnog (dịch vụ phà) - San Isidro - Thành phố Tacloban - Liloan (dịch vụ phà) - Lipata - Thành phố Surigao - Thành phố Davao - Thành phố General Santos - Thành phố Zamboanga
(8) Singapore
- AH2 (phía Đông): (Biên giới Malaysia/Singapore) Cửa khẩu Johor Bharu/ Woodlands - Đường cao tốc Bukit Timah - Đường cao tốc Pan Island - Nút giao Anak Bukit - Đường Clementi - Đường quốc lộ West Coast
- AH2 (phía Tây): (Biên giới Malaysia/Singapore) Cửa khẩu Tanjung Kupang/Tuas - Đường cao tốc Ayer Rajah – Nút giao cầu vượt University - Đường Clementi - Đường quốc lộ West Coast
(9) Thái Lan
- AH1: Mae Sot (Biên giới Thái Lan/Myanmar) - Tak - Bangkok- Hin Kong - Nakhon Nayok – Aranyaprathet – Khlong Luek (Biên giới Thái Lan/Campuchia)
- AH2: Mae Sai (Biên giới Thái Lan/Myanmar) - Chiang Rai - Lampang - Tak -Bangkok (Đường vành đai West Outer) - Nakhon Pathom - Pak Tho - Chumphon - Suratthani - Phattalung - Hat Yai - Sadao (Biên giới Thái Lan/Malaysia)
- AH3: Chiang Rai - Chiang Khong (Biên giới Thái Lan/Lào)
- AH12: Hin Kong - Saraburi - Nakhon Ratchasima - Khon Kaen - Nongkhai (Biên giới Thái Lan/Lào)
- AH16: Tak - Phitsanulok - Khon Kaen - Kalasin - Somdet - Mukdahan (Biên giới Thái Lan/Lào)
- AH19: Nakhon Ratchasima -Kabinburi - Laem Chabung East Outer Bangkok Ring Road (Tub Chang) - Bang Pa In
(10) Việt Nam
- AH1: Mộc Bài (Biên giới Việt Nam/Campuchia) - An Sương (TP.Hồ Chí Minh)
- AH1: Đông Hà - Đà Nẵng/Tiên Sa
- AH15: Keo Nưa (Biên giới Việt Nam/Lào) - Bãi Vọt - Vinh - Cửa Lò
- AH16: Lao Bảo (Biên giới Việt Nam/Lào) - Đông Hà
- AH17: Đồng Nai - Vũng Tàu
Lưu ý: Thông tư 37/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/3/2024.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Thư gửi thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 năm 2024?
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tại tỉnh Đồng Tháp từ ngày 11/11/2024?
- Hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng có phải là căn cứ để Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương?
- Từ 1/1/2025, được hưởng trợ cấp tai nạn lao động một lần trong trường hợp nào?
- Trình tự, thủ tục thành lập khu kinh tế như thế nào?