Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân năm 2024?

Cho tôi hỏi; Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân năm 2024 như thế nào? Thời hạn cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân tối đa là bao nhiêu ngày? Câu hỏi từ anh Ngọc - Bình Định

Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân năm 2024?

Hiện nay, mẫu Giấy đề nghị xác nhận số CMND là mẫu CC13 ban hành kèm theo Thông tư 41/2019/TT-BCA. Cụ thể như sau:

Mẫu CC13 được dùng trong trường hợp công dân đã được cấp thẻ Căn cước công dân nhưng chưa được cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân hoặc bị mất Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.

Tải Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân:

Tại đây

Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân năm 2024?

Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân năm 2024? (Hình từ Internet)

Thời hạn cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân tối đa là bao nhiêu ngày?

Căn cứ khoản 3 Điều 12 Thông tư 59/2021/TT-BCA quy định xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân như sau:

Xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân
...
2. Trường hợp trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cũ thì cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp Căn cước công dân có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cũ cho công dân khi có yêu cầu.
Trường hợp thông tin số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cũ của công dân không có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân cung cấp bản chính hoặc bản sao thẻ Căn cước công dân, bản sao Chứng minh nhân dân (nếu có). Cơ quan Công an nơi tiếp nhận đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân tiến hành tra cứu, xác minh qua tàng thư Căn cước công dân, giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp có thể hiện thông tin số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân để xác định chính xác nội dung thông tin.
Trường hợp có đủ căn cứ thì cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân cho công dân, trường hợp không có căn cứ để xác nhận thì trả lời công dân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Thời hạn cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân tối đa không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Công dân có thể đăng ký cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại bất kỳ cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ cấp thẻ Căn cước công dân khi công dân có thông tin số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Kết quả giải quyết sẽ được cập nhật, thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, khi công dân có yêu cầu được trả Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân đến địa chỉ theo yêu cầu thì công dân phải trả phí chuyển phát theo quy định.

Như vậy, thời hạn cấp Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân tối đa không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Mất chứng minh nhân dân có làm thẻ căn cước công dân được không?

Theo quy định tại Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về nơi làm thủ tục cấp, đổi lại thẻ căn cước công dân như sau:

Nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
1. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;
2. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
3. Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;
4. Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết."

Theo đó, tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 60/2021/TT-BCA quy định các trường hợp cần tra cứu tàng thư như sau:

Hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cần tra cứu tàng thư căn cước công dân
"1. Các trường hợp phải tra cứu qua tàng thư căn cước công dân gồm:
a) Chứng minh nhân dân 9 số bị mất hoặc hư hỏng không thể xác định được đầy đủ nội dung thông tin trên Chứng minh nhân dân 9 số;
b) Khi cần xác minh, đối chiếu thông tin về công dân trong tàng thư căn cước công dân."
...

Theo đó, người bị mất chứng minh nhân dân có thể đến cơ quan công an cấp huyện nơi cư trú hoặc công an cấp tỉnh nơi cư trú để trao đổi việc làm thẻ căn cước công dân khi chứng minh nhân dân bị mất.

Như vậy, mất chứng minh nhân dân vẫn có thể làm thẻ căn cước công dân.

Trân trọng!

Chứng minh nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng minh nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan, tổ chức nào có trách nhiệm triển khai, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về căn cước và xác thực điện tử tại địa phương?
Hỏi đáp Pháp luật
04 loại giấy tờ cần cập nhật khi chính thức bỏ chứng minh nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng minh nhân dân đã được cấp và còn hạn sử dụng đến sau ngày 31/12/2024 sẽ có giá trị sử dụng đến khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng minh nhân dân giấy khai tử từ sau ngày 31/12/2024 thì mã số thuế sử dụng CMND có bị hủy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2024, giấy tờ sử dụng thông tin từ chứng minh nhân dân có được giữ nguyên giá trị sử dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị xác nhận số Chứng minh nhân dân năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào chính thức cấm sử dụng chứng minh nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức khai tử Chứng minh nhân dân từ 01/01/2025 có đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2023 chứng minh nhân dân còn sử dụng được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến: Toàn bộ Chứng minh nhân dân chỉ còn được sử dụng đến hết ngày 31/12/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng minh nhân dân
Nguyễn Thị Hiền
1,143 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng minh nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng minh nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào