Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất làm chuồng trại chăn nuôi thì phải làm thế nào?

Cho tôi hỏi: Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất làm chuồng trại chăn nuôi thì phải làm thế nào? Câu hỏi của anh Văn Tiến (thị xã Tuy An - tỉnh Phú Yên)

Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất làm chuồng trại chăn nuôi thì phải làm thế nào?

Đầu tiên, tại khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định thì đất trồng lúa hay đất làm chuồng trại chăn nuôi cũng đều thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Do đó, khi chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất làm chuồng trại chăn nuôi đầu tiên phải thực hiện như sau.

Đầu tiên, người thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện tại Điều 188 Luật Đất đai 2013, cụ thể:

[1] Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013;

[2] Đất không có tranh chấp;

[3] Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

[4] Trong thời hạn sử dụng đất.

[5] Ngoài các điều kiện [1], [2], [3], [4], người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển mục đích sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện tại Điều 190 Luật Đất đai 2013.

[6] Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.

Dẫn chiếu đến điểm đ khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013, khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa sang đất làm chuồng trại chăn nuôi phải đăng ký biến động theo quy định của pháp luật.

Đồng thời, khi đăng ký biến động đất đai thì phải chuẩn bị thêm một số thành phần hồ sơ tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, cụ thể:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư 24/2014/TT-BTNMT;

Tải về đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất:

Tại đây

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

Cuối cùng, tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT có quy định trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 60 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP;

Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);

Bước 3: Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Đồng thời, đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất làm chuồng trại chăn nuôi thì không cần phải xin sự đồng ý của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013.

Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất làm chuồng trại chăn nuôi thì phải làm thế nào?

Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang đất làm chuồng trại chăn nuôi thì phải làm thế nào? (Hình từ Internet)

Những trường hợp nào khi chuyển mục đích sử dụng đất nào phải được nhà nước đồng ý?

Theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về những trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng đất phải được nhà nước đồng ý sau đây:

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

- Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

- Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

- Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

- Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Đối tượng nào được Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Căn cứ theo Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
...

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.

Tuy nhiên, nếu hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.

Trân trọng!

Chuyển mục đích sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chuyển mục đích sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất sản xuất kinh doanh sang đất ở mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây hàng năm sang đất ở năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất xử phạt sử dụng trái mục đích đất trồng lúa lên đến 400 triệu đối với cá nhân, 800 triệu đối với tổ chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sang thực hiện dự án là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tự ý chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở có phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp có phải nộp tiền sử dụng đất hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chuyển mục đích sử dụng đất
Nguyễn Trần Cao Kỵ
915 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chuyển mục đích sử dụng đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào