Ủy ban Cạnh tranh quốc gia trực thuộc quản lý của cơ quan nào?

Cho tôi hỏi, Ủy ban Cạnh tranh quốc gia trực thuộc quản lý của cơ quan nào? Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa bao nhiêu thành viên? Nhờ anh chị giải đáp,

Ủy ban Cạnh tranh quốc gia trực thuộc quản lý của cơ quan nào?

Căn cứ quy định khoản 14 Điều 3 Nghị định 96/2022/NĐ-CP quy định về cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương như sau:

Cơ cấu tổ chức
.....
12. Văn phòng Bộ.
13. Tổng cục Quản lý thị trường.
14. Ủy ban Cạnh tranh quốc gia.
15. Cục Điều tiết điện lực.
16. Cục Công nghiệp.
....

Như vậy, Ủy ban Cạnh tranh quốc gia là một trong các cơ quan trực thuộc Bộ Công thương. Tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương thực hiện quản lý nhà nước về cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp.

Có chức năng tiến hành tố tụng cạnh tranh, kiểm soát tập trung kinh tế, quyết định việc miễn trừ đối với thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm, giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của pháp luật.

Ủy ban Cạnh tranh quốc gia trực thuộc quản lý của cơ quan nào?

Ủy ban Cạnh tranh quốc gia trực thuộc quản lý của cơ quan nào? (Hình từ Internet)

Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn về về tố tụng cạnh tranh như thế nào?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 2 Nghị định 03/2023/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia như sau:

Theo đó Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn về tố tụng cạnh tranh như sau:

- Phát hiện, xác minh và đánh giá các thông tin, chứng cứ về hành vi có dấu hiệu vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh;

- Tiếp nhận, xác minh, đánh giá các thông tin, chứng cứ về hành vi có dấu hiệu vi phạm quy định của pháp luật về cạnh tranh do tổ chức, cá nhân cung cấp; tiếp nhận, xem xét, thụ lý hồ sơ khiếu nại vụ việc cạnh tranh;

- Tiến hành điều tra vụ việc cạnh tranh theo quy định của pháp luật;

- Xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của pháp luật;

- Tiếp nhận, thụ lý, giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của pháp luật;

- Tham gia tố tụng hành chính liên quan đến quyết định giải quyết khiếu nại của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính;

- Yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền phối hợp, hỗ trợ quá trình điều tra và xử lý vụ việc cạnh tranh; yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến vụ việc cạnh tranh;

- Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính trong quá trình điều tra, xử lý vụ việc cạnh tranh theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;

- Tiến hành hoạt động hợp tác với các cơ quan cạnh tranh của nước ngoài trong quá trình tố tụng cạnh tranh theo quy định của pháp luật;

- Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình điều tra, xử lý các hành vi vi phạm quy định về cạnh tranh có dấu hiệu của tội phạm;

- Tiếp nhận, xem xét đơn xin hưởng khoan hồng, quyết định việc miễn hoặc giảm mức xử phạt theo chính sách khoan hồng theo quy định của pháp luật về cạnh tranh;

- Xử phạt vi phạm hành chính theo thẩm quyền, yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng một số hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác về tố tụng cạnh tranh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.

Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa bao nhiêu thành viên? Trong đó gồm những người nào?

Căn cứ quy định Điều 4 Nghị định 03/2023/NĐ-CP quy định về thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, người tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tham gia tố tụng cạnh tranh như sau:

Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, người tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tham gia tố tụng cạnh tranh
1. Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa 15 thành viên, gồm Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, một hoặc một số Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia và các thành viên khác.
2. Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia tham gia hoạt động tố tụng cạnh tranh theo phân công của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
3. Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia, người tiến hành tố tụng cạnh tranh, người giám định, người phiên dịch, người làm chứng được hưởng chế độ bồi dưỡng theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Theo đó Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa 15 thành viên trong đó bao gồm:

- Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia

- Một hoặc một số Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia

- Các thành viên khác còn lại trong tổ chức.

Trân trọng!

Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban Cạnh tranh quốc gia trực thuộc quản lý của cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có những nhiệm vụ gì? Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối bao nhiêu thành viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
Đinh Khắc Vỹ
277 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào