Công thức tính tiền trợ cấp xuất ngũ một lần đối với binh sĩ xuất ngũ mới nhất 2024?

Cho tôi hỏi công thức tính tiền trợ cấp xuất ngũ một lần đối với binh sĩ xuất ngũ? Binh sĩ xuất ngũ trong trường hợp nào? Mong được giải đáp!

Công thức tính tiền trợ cấp xuất ngũ một lần đối với binh sĩ xuất ngũ?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ:

Chế độ trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm, cấp tiền tàu xe, phụ cấp đi đường đối với hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ
1. Ngoài chế độ bảo hiểm xã hội một lần được hưởng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần, cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở theo quy định của Chính phủ tại thời Điểm xuất ngũ. Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau: Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ; từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở; từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.
...

Theo đó, binh sĩ xuất ngũ thì được trợ cấp xuất ngũ một lần theo công thức sau:

Trợ cấp xuất ngũ một lần = Số năm phục vụ tại ngũ x 02 x Mức lương cơ sở

Lưu ý: Trường hợp binh sĩ phục vụ tại ngũ có tháng lẻ thì được tính như sau:

- Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ;

- Từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng được hưởng trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở;

- Từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng được hưởng trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.

Mức lương cơ sở áp dụng từ ngày 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

Công thức tính tiền trợ cấp xuất ngũ một lần đối với binh sĩ xuất ngũ?

Công thức tính tiền trợ cấp xuất ngũ một lần đối với binh sĩ xuất ngũ mới nhất 2024?? (Hình từ Internet)

Binh sĩ tại ngũ có nghĩa vụ gì?

Căn cứ Điều 9 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định quyền và nghĩa vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ:

Quyền và nghĩa vụ của hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ được Nhà nước bảo đảm chế độ, chính sách ưu đãi phù hợp với tính chất hoạt động của Quân đội nhân dân.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ có nghĩa vụ:
a) Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
b) Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa; hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ quốc tế;
c) Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của Nhân dân; tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;
d) Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân;
đ) Học tập chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, ý thức kỷ luật và thể lực; nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu.

Như vậy, binh sĩ tại ngũ có nghĩa vụ sau:

- Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, Nhân dân, với Đảng và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Sẵn sàng chiến đấu, hy sinh bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; bảo vệ Nhân dân, Đảng, Nhà nước và chế độ xã hội chủ nghĩa;

- Hoàn thành mọi nhiệm vụ được giao và thực hiện nghĩa vụ quốc tế;

- Bảo vệ tài sản và lợi ích của Nhà nước, cơ quan, tổ chức; bảo vệ tính mạng, tài sản, quyền và lợi ích hợp pháp của Nhân dân;

- Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội theo quy định của pháp luật;

- Chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, Điều lệnh, Điều lệ của Quân đội nhân dân;

- Học tập chính trị, quân sự, văn hóa, khoa học, kỹ thuật, nghiệp vụ; rèn luyện tính tổ chức, ý thức kỷ luật và thể lực; nâng cao bản lĩnh chính trị, bản lĩnh chiến đấu.

Binh sĩ xuất ngũ trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 43 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định điều kiện xuất ngũ:

Điều kiện xuất ngũ
1. Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 21 của Luật này thì được xuất ngũ.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn khi được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ hoặc các trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1; các điểm a, b và c khoản 2 Điều 41 của Luật này.

Theo đó, binh sĩ xuất ngũ trong các trường hợp sau:

- Binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ thì được xuất ngũ.

- Binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn trong trường hợp sau:

+ Được Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ.

+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;

+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;

+ Binh sĩ là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

+ Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

+ Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

Trân trọng!

Chế độ chính sách khi xuất ngũ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chế độ chính sách khi xuất ngũ
Hỏi đáp Pháp luật
Công thức tính tiền trợ cấp xuất ngũ một lần đối với binh sĩ xuất ngũ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ thì được hưởng chế độ phụ cấp gì?
Hỏi đáp pháp luật
Xin việc làm đối với bộ đội xuất ngũ
Hỏi đáp pháp luật
Giải quyết ưu tiên cho Quân nhân xuất ngũ
Hỏi đáp pháp luật
Giải quyết việc làm và chế độ, chính sách cho bộ đội xuất ngũ
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ mai táng phí đối với người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc sau năm 1975 đã xuất ngũ
Hỏi đáp pháp luật
Sai thông tin trên giấy xuất ngũ, hưởng chế độ thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ đối với sĩ quan, CNV quốc phòng phục viên, xuất ngũ
Hỏi đáp pháp luật
Tính thời gian công tác đối vopwis thời gian tham gia quân đội xuất ngũ trước tháng 12/1993.
Hỏi đáp pháp luật
Tăng trợ cấp với quân nhân phục viên, xuất ngũ
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chế độ chính sách khi xuất ngũ
Phan Vũ Hiền Mai
1,464 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chế độ chính sách khi xuất ngũ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ chính sách khi xuất ngũ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào