Thỏ giống có yêu cầu ngoại hình như thế nào theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9714:2013?
Thỏ giống có yêu cầu ngoại hình như thế nào theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9714:2013?
Căn cứ Tiểu mục 3.1 Mục 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9714:2013 quy định thỏ giống phải đảm bảo các yêu cầu ngoại hình như sau:
(1) Thỏ đực Trắng Newzealand
- Màu mắt và màu lông, da: Mắt màu hồng, toàn thân lông trắng mượt
- Cấu tạo hình thể: Mình dài, lưng phẳng, bụng thon, đầu trung bình, mặt thô mõm vuông, má hơi phình, cổ mập trường, tai to dài đứng thẳng, đùi rộng, 2 chân sau to chắc khỏe, mông nở
(2) Thỏ cái Trắng Newzealand
- Màu mắt và màu lông, da: Mắt màu hồng, toàn thân lông trắng mượt
- Cấu tạo hình thể: Mình dài, lưng phẳng, đầu trung bình, mặt thô mõm vuông, cổ mập trường, tai to dài đứng thẳng, mông nở nang, hông rộng, bụng to, có từ 6 vú trở lên
(3) Thỏ đực California
- Màu mắt và màu lông, da: Mắt màu hồng, toàn thân lông trắng mượt có đốm đen ở mũi, tai, 4 chân và đuôi
- Cấu tạo hình thể: Mình dài, lưng phẳng, đầu trung bình, mặt hơi thô mõm vuông, cổ to vừa phải, tai to đứng thẳng, 2 chân sau to chắc khỏe, mông nở
(4) Thỏ cái California
- Màu mắt và màu lông, da: Mắt màu hồng, toàn thân lông trắng mượt có đốm đen ở mũi, tai, 4 chân và đuôi
- Cấu tạo hình thể: Mình dài, lưng phẳng, đầu trung bình, mặt hơi thô mõm vuông, cổ to vừa phải, tai to đứng thẳng, mông nở nang, hông rộng, bụng to, có từ 6 vú trở lên
(5) Thỏ xám đực Việt Nam
- Màu mắt và màu lông, da: Mắt màu đen, toàn thân lông màu xám tro phần dưới bụng có màu trắng ngà
- Cấu tạo hình thể: Mình dài, lưng hơi cong, đầu dài nhỏ, mặt thon mõm hơi dài, má hơi phình, cổ thon nhỏ trường, tai nhỏ đứng thẳng, 2 chân sau chắc khỏe
(6) Thỏ xám cái Việt Nam
- Màu mắt và màu lông, da: Mắt màu đen, toàn thân lông màu xám tro phần dưới bụng có màu trắng ngà
- Cấu tạo hình thể: Mình dài, lưng hơi cong, đầu dài nhỏ, mặt thon mõm hơi dài, cổ thon nhỏ trường, tai nhỏ đứng thẳng, mông nở nang, hông rộng, bụng to, có từ 6 vú trở lên
(7) Thỏ đen đực Việt Nam
- Màu mắt và màu lông, da: Mắt màu đen, toàn thân lông màu đen phần dưới bụng có màu đen nhạt hơn
- Cấu tạo hình thể: Mình dài, lưng hơi cong, đầu dài nhỏ, mặt thon mõm hơi dài, má hơi phình, cổ thon nhỏ trường, tai nhỏ đứng thẳng, 2 chân sau chắc khỏe.
(8) Thỏ đen cái Việt Nam
- Màu mắt và màu lông, da: Mắt màu đen, toàn thân lông màu xám tro phần dưới bụng có màu đen nhạt hơn
- Cấu tạo hình thể: Mình dài, lưng hơi cong, đầu dài nhỏ, mặt thon mõm hơi dài, cổ thon nhỏ trường, tai nhỏ đứng thẳng, 2 chân sau chắc khỏe, mông nở nang, hông rộng, bụng to, có từ 6 vú trở lên.
Thỏ giống có yêu cầu ngoại hình như thế nào theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9714:2013? (Hình từ Intenret)
Khối lượng thỏ giống theo tháng tuổi được quy định như thế nào?
Căn cứ Tiểu mục 3.2 Mục 3 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9714:2013 quy định khối lượng thỏ giống theo tháng tuổi như sau:
Phương pháp kiểm tra thỏ giống theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9714:2013?
Căn cứ Mục 4 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9714:2013 quy định phương pháp kiểm tra:
Phương pháp kiểm tra
4.1. Phương pháp xác định về ngoại hình
Chỉ tiêu về ngoại hình được đánh giá bằng mắt thường.
4.1.1. Đánh giá màu mắt
Màu hồng, màu đen là đặc điểm để phân biệt giữa giống thỏ ngoại và thỏ nội.
4.1.2. Đánh giá màu lông
Màu lông đồng nhất: toàn thân chỉ có một màu lông, không có sự pha tạp các màu lông khác trong một cá thể.
4.1.3. Đánh giá về kết cấu cơ thể
Tai to dài đứng thẳng: Ở trạng thái bình thường tai thẳng hướng về phía trước.
4.2. Phương pháp xác định khối lượng
Sử dụng cân có độ chính xác đến 0,001 kg để xác định khối lượng của thỏ lúc mới sinh ra và các thời gian tương ứng quy định cho từng giai đoạn trong các Bảng tương ứng, tính bằng kilogam.
Đối với thỏ sơ sinh được xác định khối lượng ngay trong khoảng 0h đến 8h sau khi sinh, các giai đoạn khác được cân vào buổi sáng sớm trước khi cho ăn.
...
Theo đó, phương pháp kiểm tra thỏ giống được quy định như sau:
(1) Đối với xác định về ngoại hình
- Chỉ tiêu về ngoại hình được đánh giá bằng mắt thường.
- Đánh giá màu mắt: Màu hồng, màu đen là đặc điểm để phân biệt giữa giống thỏ ngoại và thỏ nội.
- Đánh giá màu lông: Màu lông đồng nhất: toàn thân chỉ có một màu lông, không có sự pha tạp các màu lông khác trong một cá thể.
- Đánh giá về kết cấu cơ thể: Tai to dài đứng thẳng: Ở trạng thái bình thường tai thẳng hướng về phía trước.
(2) Phương pháp xác định khối lượng
- Sử dụng cân có độ chính xác đến 0,001 kg để xác định khối lượng của thỏ lúc mới sinh ra và các thời gian tương ứng quy định cho từng giai đoạn trong các Bảng tương ứng, tính bằng kilogam.
- Đối với thỏ sơ sinh được xác định khối lượng ngay trong khoảng 0h đến 8h sau khi sinh, các giai đoạn khác được cân vào buổi sáng sớm trước khi cho ăn.
(2) Phương pháp xác định khả năng cho thịt
Thỏ được nhịn đói 12h để cân khối lượng trước khi giết thịt được tính theo công thức:
Tỷ lệ móc hàm (%) = x 100
Tỷ lệ thịt xẻ (%) = x 100
Tỷ lệ thịt lọc (%) = x 100
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?