Thời gian niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao lâu?

Cho tôi hỏi: Thời gian niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao lâu? Câu hỏi của anh Vĩnh - Đồng Tháp

Thời gian niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao lâu?

Tại điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận như sau:

Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp đổi, cấp lại, đính chính, thu hồi Giấy chứng nhận
...
2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất gồm có:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;
b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.
...

Như vậy, thời gian niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 15 ngày đối với hộ gia đình, cá nhân.

Ngoài ra, đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư thì cần nộp giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận khi thực hiện thủ tục cấp lại.

Thời gian niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao lâu?

Thời gian niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời gian kể từ ngày niêm yết thông báo đến khi người bị mất Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất nộp hồ sơ đề nghị cấp lại là bao nhiêu ngày?

Tại khoản 2 Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do bị mất
1. Hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.
Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải đăng tin mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.
2. Sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư hoặc kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người bị mất Giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
...

Như vậy, thời gian kể từ ngày niêm yết thông báo đến khi người bị mất Giấy chứng nhận quyền sở hữu đất nộp hồ sơ đề nghị cấp lại là 30 ngày.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Theo Điều 37 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 10/2023/NĐ-CP quy định về Cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

(1) Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì việc cấp Giấy chứng nhận, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp thực hiện như sau:

- Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam;

- Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được sử dụng con dấu của mình để thực hiện cấp Giấy chứng nhận, xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp.

(2) Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai:

- Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;

- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Trân trọng!

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất thể hiện trên Sổ đỏ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí phải nộp khi cấp sổ đỏ do lấn chiếm là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp sai diện tích nhưng đã chuyển quyền sử dụng đất thì có thu hồi cấp lại được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sang giấy chứng nhận mới không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên được tối đa bao nhiêu người?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp sai diện tích có bị thu hồi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chuẩn pháp lý từ 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do bị mất là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Vợ và chồng có chung tài sản là quyền sử dụng đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thể hiện các thông tin gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nguyễn Thị Hiền
10,737 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào